« Home « Kết quả tìm kiếm

Điều lệ mẫu HTX công nghiệp và xây dựng


Tóm tắt Xem thử

- HỢP TÁC XÃ CÔNG NGHIỆP VÀ XÂY DỰNG.
- Điều 1.- Định nghĩa Hợp tác xã Công nghiệp, tiểu, thủ công nghiệp:.
- Điều 2.- Tư cách pháp nhân, tên, địa chỉ, vốn Điều lệ của Hợp tác xã Công nghiệp, Hợp tác xã Công nghiệp:.
- Có địa chỉ trụ sở chính của Hợp tác xã..
- Điều 3.- Các loại hình và nguyên tắc tổ chức hoạt động của Hợp tác xã Công nghiệp:.
- Tuỳ theo quy mô và đặc điểm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ mà Hợp tác xã có thể tổ chức các loại hình Hợp tác xã cho thích hợp như:.
- Loại hình Hợp tác xã sản xuất tập trung..
- Loại hình Hợp tác xã sản xuất phân tán tại hộ gia đình..
- Loại hình Hợp tác xã vừa có sản xuất tập trung vừa có sản xuất phân tán..
- quyền và nghĩa vụ của Hợp tác xã thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 của Luật Hợp tác xã..
- Điều 4.- Tổ chức Đảng và Đoàn thể trong Hợp tác xã Công nghiệp:.
- XÃ VIÊN.
- Đối với Hợp tác xã Công nghiệp, khi thành lập phải có ít nhất 9 xã viên, trong đó phải có 2/3 xã viên có nghề chuyên môn phù hợp với ngành nghề của Hợp tác xã..
- Được ưu tiên làm việc cho Hợp tác xã và được Hợp tác xã trả công lao động theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã..
- Được hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp của xã viên và theo mức độ sử dụng dịch vụ của Hợp tác xã..
- Được ứng cử, đề cử, bầu cử những người mình tín nhiệm vào Ban quản trị, Ban kiểm soát hoặc những chức vụ được bầu khác của Hợp tác xã..
- Được dự Đại hội hoặc bầu đại biểu đi dự Đại hội, dự các cuộc họp xã viên để bàn bạc và biểu quyết các công việc của Hợp tác xã..
- Được trình bày ý kiến với Ban quản trị, Ban kiểm soát của Hợp tác xã và được yêu cầu trả lời.
- Được Hợp tác xã cung cấp các thông tin kinh tế, kỹ thuật cần thiết.
- được Hợp tác xã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ..
- Được hưởng thụ các phúc lợi xã hội chung của Hợp tác xã, được Hợp tác xã thực hiện các cam kết kinh tế, tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật..
- Được tự nguyện xin ra Hợp tác xã.
- Khi muốn ra Hợp tác xã, xã viên phải làm đơn gửi Ban quản trị trước 30 ngày.
- Trường hợp được chấp thuận xã viên được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã..
- Được thừa kế tài sản và các quyền lơi, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hợp tác xã..
- sau khi hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về được bố trí làm việc và là xã viên của Hợp tác xã..
- Góp vốn theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã;.
- Xã viên xin ra Hợp tác xã theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã;.
- Xã viên không đi làm việc, không có quan hệ kinh tế đối với Hợp tác xã, không có đủ vốn góp theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã;.
- TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ HỢP TÁC XÃ.
- Đại hội xã viên có quyền quyết định cao nhất của Hợp tác xã..
- Hợp tác xã có từ 150 xã viên trở lên thì có thể tổ chức Đại hội đại biểu xã viên (gọi chung là Đại hội xã viên), Đại hội đại biểu xã viên có nhiệm vụ và quyền hạn như Đại hội xã viên..
- Đại hội xã viên bất thường do Ban quản trị hoặc Ban kiểm soát của Hợp tác xã triệu tập để quyết định những vấn đề cần thiết vượt quá quyền hạn của Ban quản trị và Ban Kiểm soát..
- Báo cáo kết quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong năm của Hợp tác xã, báo cáo hoạt động của Ban quản trị và Ban kiểm soát..
- Thông qua phương hướng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kế hoạch hoạt động và huy động vốn trong năm tới của Hợp tác xã..
- Tăng giảm vốn Điều lệ, trích lập các quỹ của Hợp tác xã..
- Bầu hoặc bãi miễn chủ nhiệm Hợp tác xã, bầu bổ sung hoặc bãi miễn các thành viên khác của Ban quản trị và Ban kiểm soát..
- Thông qua việc kết nạp xã viên mới và cho xã viên ra Hợp tác xã, quyết định khai trừ xã viên..
- Hợp nhất, chia tách, giải thể Hợp tác xã..
- Sửa đổi Điều lệ, Nội quy Hợp tác xã, tham gia Liên hiệp Hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã..
- Định mức lương hoặc thù lao cho Chủ nhiệm, các thành viên của Ban quản trị, Ban kiểm soát và các chức danh khác của Hợp tác xã..
- Quyết định sửa đổi Điều lệ, hợp nhất, chia tách, giải thể Hợp tác xã được thông qua khi có ít nhất 3/4 (ba phần tư) tổng số xã viên hoặc đại biểu xã viên có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.
- Việc biểu quyết tại Đại hội xã viên và các cuộc họp xã viên không phụ thuộc vào số góp hay chức vụ của xã viên trong Hợp tác xã.
- Điều 12.- Ban quản trị Hợp tác xã:.
- Ban quản trị là cơ quan quản lý và điều hành mọi công việc của Hợp tác xã, do Đại hội xã viên bầu trực tiếp, gồm Chủ nhiệm Hợp tác xã và các thành viên khác.
- Những Hợp tác xã có số lượng xã viên dưới 15 (mười lăm) người thì có thể chỉ bầu Chủ nhiệm Hợp tác xã..
- Ban quản trị Hợp tác xã họp ít nhất mỗi tháng 1 lần do Chủ nhiệm hoặc thành viên Ban quản trị được Chủ nhiệm Hợp tác xã uỷ quyền triệu tập và chủ trì.
- Chọn cử Kế toán trưởng, quyết định cơ cấu tổ chức các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn của Hợp tác xã..
- Chuẩn bị báo cáo về kế hoạch sản xuất kinh doanh, dịch vụ và huy động vốn của Hợp tác xã, báo cáo hoạt động của Ban quản trị trình Đại hội xã viên.
- Đánh giá kết quả sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của Hợp tác xã, duyệt báo cáo quyết toán tài chính để trình Đại hội xã viên..
- Xét kết nạp xã viên mới và giải quyết việc xã viên xin ra Hợp tác xã và báo cáo để Đại hội xã viên thông qua..
- Xem xét việc tham gia, ra Liên hiệp Hợp tác xã, Liên minh Hợp tác xã để báo cáo Đại hội xã viên quyết định..
- các tiêu chuẩn khác do Điều lệ Hợp tác xã quy định..
- Điều 14.- Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ nhiệm Hợp tác xã:.
- Chủ nhiệm là người đại diện cho Hợp tác xã trước pháp luật..
- Tổ chức thực hiện kế hoạch và điều hành mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Hợp tác xã..
- Khi vắng mặt, Chủ nhiệm Hợp tác xã phải uỷ quyền cho Phó chủ nhiệm hoặc một thành viên của Ban quản trị đề điều hành công việc của Hợp tác xã..
- Chức danh Phó Chủ nhiệm Hợp tác xã do Điều lệ Hợp tác xã quy định..
- Ban kiểm soát là cơ quan giám sát và kiểm tra mọi hoạt động của Hợp tác xã đúng pháp luật và Điều lệ Hợp tác xã.
- Hợp tác xã có dưới mười lăm xã viên có thể bầu một kiểm soát viên..
- Giám sát mọi hoạt động của Ban quản trị, Chủ nhiệm Hợp tác xã và xã viên theo đúng pháp luật, Điều lệ, Nội quy của Hợp tác xã..
- Tiếp nhận và giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo đối với những người có liên quan đến công việc của Hợp tác xã..
- Sử dụng nhân viên nghiệp vụ của Hợp tác xã để thực hiện nhiệm vụ của mình trong quá trình kiểm tra..
- Ban quản trị thực hiện không có hiệu quả các biện pháp ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật, Điều lệ, Nội quy của Hợp tác xã và Nghị quyết của Đại hội xã viên theo yêu cầu của Ban kiểm soát..
- Ban quản trị không triệu tập Đại hội xã viên bất thường theo yêu cầu của xã viên quy định tại khoản 4 Điều 26 của Luật Hợp tác xã..
- Xã viên gia nhập Hợp tác xã phải góp vốn..
- hoặc nhiều lần, mức vốn, hình thức và thời hạn góp vốn do Điều lệ Hợp tác xã quy định.
- Vốn góp của một xã viên ở mọi thời điểm không vượt quá 30% tổng số vốn Điều lệ của Hợp tác xã..
- Hợp tác xã được vay vốn của Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Điều 19.- Vốn hoạt động của Hợp tác xã:.
- Hợp tác xã được quản lý và sử dụng các nguồn vốn hoạt động theo quy định của pháp luật và Điêu lệ Hợp tác xã..
- Điều 20.- Tài sản của Hợp tác xã:.
- Tài sản của Hợp tác xã là tài sản thuộc sở hữu của Hợp tác xã được hình thành từ nguồn vốn hoạt động của Hợp tác xã..
- Việc quản lý, sử dụng các tài sản của Hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Điều lệ Hợp tác xã, Nghị quyết Đại hội xã viên và quy định của pháp luật.
- Điều 21.- Xử lý tài sản và vốn của Hợp tác xã khi giải thể:.
- Việc xử lý quyền sử dụng đất của Hợp tác xã được tiến hành theo quy định của pháp Luật về đất đai..
- Sau khi thanh toán các khoản nợ của Hợp tác xã và các chi phí cho việc giải thể, Hợp tác xã được chia cho xã viên các tài sản, vốn, quỹ khác còn lại..
- Sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế, lãi của Hợp tác xã được phân phối như sau:.
- Trích lập các quỹ của Hợp tác xã và chia lãi theo vốn góp của xã viên, công sức đóng góp, phần còn lại chia theo mức độ sử dụng dịch vụ của Hợp tác xã..
- Tỷ lệ trích lập các quỹ và tỷ lệ phân phối lãi của Hợp tác xã do Đại hội xã viên quyết định..
- Hợp tác xã lập các quỹ sau đây:.
- Nếu thiệt hại của Hợp tác xã do xã viên gây ra thì xã viên đó phải bồi thường cho Hợp tác xã theo quyết định của Đại hội xã viên..
- HỢP TÁC XÃ.
- Điều 24.- Hợp nhất, chia tách Hợp tác xã:.
- Việc hợp nhất, chia tách Hợp tác xã do Đại hội xã viên quyết định theo thủ tục được quy định tại khoản 2 Điều 11 của Điều lệ này và Điều 45 của Luật Hợp tác xã..
- Điều 25.- Giải thể Hợp tác xã:.
- Hợp tác xã giải thể tự nguyện theo Nghị quyết của Đại hội xã viên..
- Hợp tác xã phải giải thể khi có một trong các trường hợp sau đây:.
- Sau thời gian mười hai tháng, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà Hợp tác xã không tiến hành hoạt động..
- Hợp tác xã đã ngừng hoạt động trong mười hai tháng liền..
- Trong thời hạn sáu tháng liền, Hợp tác xã không còn đủ 9 xã viên theo quy định Điều lệ mẫu của Hợp tác xã công nghiệp..
- Trong thời hạn mười tám tháng liền, Hợp tác xã không tổ chức được Đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý do chính đáng..
- Điều 26.- Phá sản Hợp tác xã:.
- Việc giải quyết phá sản Hợp tác xã được thực hiện theo pháp Luật phá sản doanh nghiệp..
- hình thức và mức độ khen thưởng do Điều lệ Hợp tác xã quy định..
- Điều 29.- Điều lệ cụ thể của từng Hợp tác xã:.
- Căn cứ Điều lệ mẫu này, các Hợp tác xã công nghiệp và Hợp tác xã xây dựng, xây dựng Điều lệ của Hợp tác xã mình.
- Điều 30.- Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hợp tác xã..
- Việc sửa đổi và bổ sung Điều lệ Hợp tác xã phải do Đại hội xã viên quyết định và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chấp thuận.
- Điều lệ Hợp tác xã có hiệu lực thi hành kể từ ngày Hợp tác xã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.