« Home « Kết quả tìm kiếm

Điều tra về sinh trưởng, sản xuất và kỹ thuật nuôi bò sữa tại Nông trường Sông Hậu, hợp tác xã bò sữa Long Hòa và Evergrowth ở Đồng bằng sông Cửu Long


Tóm tắt Xem thử

- ĐIỀU TRA VỀ SINH TRƯỞNG, SẢN XUẤT VÀ KỸ THUẬT NUÔI BÒ SỮA TẠI NÔNG TRƯỜNG SÔNG HẬU, HỢP TÁC XÃ BÒ SỮA LONG HÒA VÀ.
- Hợp ta ́ c xa ̃ bo ̀ s ữ a, sinh trưởng, năng suất sữa, sinh sa ̉ n, sự pha ́ t triển.
- Điê ̀u tra na ̀ y được thực hiện trên đàn bò sữa tại Nông trường Sông Hậu, hợp tác xã (HTX) chăn nuôi bò sữa Long Hòa cu ̉a thành phố Cần Thơ và HTX bo ̀ s ữ a Evergrowth cu ̉ a tỉnh Sóc Trăng.
- Tổng số bò được điê ̀u tra là 923 bo ̀ lai HF (Holstein Friesian x lai Sind) gô ̀m có 90 bò lai F1, 390 bo ̀ lai F2, 387 bo ̀ lai F3 và 56 bo ̀ lai F4, tuy nhiên sô ́ lượng ca ́ thể cu ̉ a bo ̀ F1 va ̀ F4 được điê ̀u tra chưa đu ̉ để đa ́ nh gia ́ một sô ́ chı ̉ tiêu.
- Kê ́t qua ̉ cho thâ ́y, khô ́i lượng va ̀ kı ́ ch th ướ c ca ́ c chiều đo cu ̉ a bo ̀ lai F4 t ừ 1 đê ́n 19 tha ́ ng tuổi cao hơn bo ̀ F2 va ̀ F3.
- Chu ky ̀ cho s ữ a (305 nga ̀ y) cu ̉a bo ̀ lai F3 đạt cao nhất kg), kê ́ đo ́ la ̀ bo ̀ F kg) va ̀ F kg).
- Tuổi lên giô ́ng lần đâ ̀u va ̀ mang thai lần đầu theo th ứ tự la ̀ 18,5 va ̀ 21,7 tha ́ ng ở bo ̀ F1, 17,6 va ̀ 20,8 tha ́ ng ở bo ̀ F2, va ̀ 17,6 va ̀ 20,4 tha ́ ng ở bo ̀ F3.
- Sô ́ lâ ̀n phô ́i giống để đậu thai trung bı ̀ nh la ̀ 2,40 v ớ i số lần cao nhâ ́ t la ̀ bo ̀ F3 (2,80), kê ́ đến la ̀ bo ̀ F2 (2,40) va ̀ bo ̀ F1 (2,0).
- Th ờ i gian lên giô ́ ng (nga ̀ y) lại sau khi đe ̉ la va ̀ 44,1 theo th ứ tự ở bo ̀ F1, F2 va ̀ F3.
- Kết luận cu ̉ a nghiên c ứ u la ̀ tâ ̀m vo ́ c va ̀ khô ́ i lượng cu ̉ a bo ̀ lai HF ở thê ́ F4 cao hơn ca ́ c thê ́ hệ kha ́ c, trong khi năng suâ ́t s ữ a ở bo ̀ ca ́ i F3 thı ̀ cao hơn.
- Co ́ sự tăng sô ́ lâ ̀ n phô ́i giô ́ng nhân tạo để đạt thụ thai theo th ứ tự t ừ bo ̀ ca ́ i F2, F3 va ̀ F4..
- Điều tra về sinh trưởng, sản xuất và kỹ thuâ ̣t nuôi bò.
- sữa tại Nông trường Sông Hậu, hợp tác xã bò sữa Long Hòa và Evergrowth ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Chăn nuôi bò sữa mang lại lợi ích kinh tế xã hội cao, nâng cao đời sống hộ gia đình, tạo được công ăn việc làm cho người dân và tận dụng tối đa nguồn thức ăn ta ̣i chỗ như cỏ, rơm, phu ̣ phẩm trồng tro ̣t,… Sữa là sản phẩm chính trong chăn nuôi bò sữa, là một sản phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, có lợi cho sức khoẻ con người nhất là người già, phụ nữ, trẻ em, người lao động nặng nhọc.
- Bên ca ̣nh đó, thi ̣t bò cũng từ số lượng lớn bò đực sữa bán lúc còn nhỏ hay được vỗ béo hoă ̣c số bò cái loa ̣i thải sau khai thác sữa.
- Ta ̣i Viê ̣t Nam, trong khoảng 15 năm trở la ̣i đây, chăn nuôi bò sữa phát triển ở da ̣ng chăn nuôi gia đı̀nh và qui mô lớn tâ ̣p trung, cho những kết quả rất khả quan về năng suất và hiê ̣u quả kinh tế do chı́nh sách khuyến khı́ch của nhà.
- nước và các công nghê ̣ mới được áp du ̣ng như chuồng tra ̣i thoáng mát, quản lý bò sữa bằng tin ho ̣c, khẩu phần da ̣ng TMR và kỹ thuâ ̣t Israel nhằm nâng cao lươ ̣ng dưỡng chất tiêu thu ̣ của bò sữa (Thu, N.V., 2015)..
- Tại Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) nói chung, tỉnh Sóc Trăng và thành phố Cần Thơ nói riêng, trong những năm gần đây chăn nuôi bò sữa đã có những bước phát triển mạnh mẽ.
- Tiêu biểu cho chăn nuôi bò sữa tiến bộ ở đây là hình thức chăn nuôi hợp tác xã và tra ̣i chăn nuôi tâ ̣p trung..
- Các hô ̣ chăn nuôi gia đı̀nh ở Sóc Trăng có hiệu quả cao về thu nhập và lợi nhuận so với các hoạt đô ̣ng sản xuất nông nghiệp khác (Nguyễn Ngo ̣c Sơn va ̀ ctv.
- Tuy nhiên, các thông tin về hiê ̣n tra ̣ng chăn nuôi và thành tı́ch bò sữa còn rất ha ̣n chế..
- năng sinh trưởng và sản xuất của đàn bò sữa này là.
- nhằm để đặt nền tảng bước đầu cho công tác nghiên cứu khoa học và phát triển chăn nuôi bò sữa ở ĐBSCL..
- 2.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện trên đàn bò lai hướng sữa tại các nông hộ chăn nuôi bò sữa hợp tác xã (HTX) Evergrowth thuộc xã Tài Văn, huyện Trần Đề, tỉnh Sóc Trăng, HTX Long Hoà tại phường Long Hòa, quận Bình Thuỷ, thành phố Cần Thơ và đàn bò được nuôi tại Nông trường Sông Hậu, thuộc huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ.
- Nhı̀n chung, thức ăn cho bò sữa ở 3 đi ̣a điểm điều tra là cỏ xanh tự nhiên, cỏ trồng và thức ăn hỗn hơ ̣p được mua hay tự trô ̣n..
- Các chỉ tiêu sinh sản trên đàn bò sữa bao gồm:.
- Khả năng sản xuất sữa của đàn bò sữa bao gồm:.
- 2.4.1 Xác định kích thước một số chiều đo cơ thể và khối lượng bò sữa.
- 2.4.2 Xác định một số chỉ tiêu sinh sản và sản xuất sữa ở bò sữa.
- Để đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản và sản xuất ở bò sữa, chúng tôi tiến hành sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp chủ nuôi với sự hiê ̣n diê ̣n của từng bò cái sinh sản, kết hợp trao đổi với thú y viên, dẫn tinh viên cơ sở và thông qua sổ sách ghi chép của HTX Evergrowth, HTX Long Hòa và.
- xác đi ̣nh được các chiều đo và tro ̣ng lượng của 923 bò cái lai (với tỉ lệ khảo sát là 9,74.
- 6,06% lần lượt trên bò F1, F2, F3 và F4), 78 bê và.
- ghi nhâ ̣n về sinh sản và cho sữa của 395 bò sữa.
- bò sữa lai trong nghiên cứu chủ yếu và thường go ̣i là bò lai HF (đực Holstein x cái lai Sind)..
- Đặc điểm ngoại hình của bò sữa F1 (1/2 HF) là kết quả đời con trong gieo tinh nhân tạo bò Holstein Friesian (HF) với bò cái nền lai Sind.
- Bò sữa F1 thường có màu đen tuyền (đôi khi đen xám, đen nâu), tầm vóc lớn hơn bò lai Sind, bầu vú phát triển, thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi nước ta.
- Bò sữa F2 (3/4 HF) là đời con khi tiếp tục cho lai giữa bò đực Holstein Friesian với bò cái F1 và thích nghi tốt với điều kiện chăn nuôi nước ta.
- Bò sữa F2 có ngoại hình giống bò HF như có hı̀nh cái nêm có góc vuông ở mông nhưng tầm vóc khá hơn bò F1, có lang trắng đen, đen nhiều hơn trắng.
- Bò sữa F3 có tầm vóc lớn hơn bò sữa F1 và F2.
- Thích nghi với khı́ hâ ̣u kém hơn nhưng nếu được chăm sóc tốt sẽ cho năng suất cao hơn bò sữa F1 và F2 và có lang trắng đen, màu đen ít hơn trắng.
- Bò sữa F4 (15/16 HF) là đời con khi tiếp tục cho lai bò đực HF và bò cái F3.
- Bò sữa F4 có ngoại hình tương tự như bò thuần HF, thích nghi kém hơn F2 và F3 với điều kiện chăn nuôi và nha ̣y cảm với nhiê ̣t đô ̣ cao.
- Tại thời điểm chúng tôi khảo sát nhóm bò cái từ sơ sinh đến 19 tháng tuổi tại nơi nghiên cứu chı̉ có giống bò F2, F3 và F4 đươ ̣c ghi nhâ ̣n khối lượng đầy đủ ở các tháng tuổi, trong khi bò lai F1 số liê ̣u này không được ghi nhâ ̣n (Hình 1)..
- sinh của bò F2, F3 và F4 tương ứng là kg kg và kg.
- Sau 12 tháng nuôi, khối lượng của các nhóm bò lần lượt.
- Khối lượng (kg).
- Khối lượng của bò F4 qua các tháng tuổi đều lớn hơn so với các con lai F2 và F3.
- (2001) thông báo là đàn bò cái lai (HF x lai Sind) nuôi trong điều kiện hộ gia đình tại thành phố Hồ Chí Minh có khối lượng lúc 18 tháng là 202 kg và.
- (2008) ở bò HF lúc 18 tháng tuổi tại công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu là 264 kg..
- 3.3 Kích thước các chiều đo của bò cái sinh sản F2, F3 và F4 từ 3 dến 19 tháng tuổi.
- Bảng 1: Kích thước các chiều đo bò sữa F2, F3 và F4 giai đoạn từ 3 đến 19 tháng tuổi.
- và bò F4 là 120.
- 3.4 Kích thước các chiều đo và khối lượng của các nhóm bò cái hậu bị đang mang thai.
- Bảng 2: Kích thước các chiều đo và khối lượng của bò cái hậu bị HF đang mang thai.
- Khối lượng (kg .
- Kích thước các chiều đo và khối lượng của các nhóm bò mang thai (20 - 31 tháng tuổi) tăng dần qua các tháng và bò lai có nhiều máu Holstein hơn (Bảng 2).
- 3.5 Kích thước các chiều đo và trọng lượng của bò cái sinh sản HF qua các lứa sinh sản.
- Kích thước các chiều đo và trọng lượng bò cái sinh sản F1, F2 và F3 qua các lứa sinh sản được ghi nhận ở Bảng 3..
- Bảng 3: Kích thước các chiều đo và trọng lượng bò cái sinh sản lai HF qua các lứa.
- Ở lứa sinh sản thứ 4 vòng ngực các bò cái F1, F2 và F3 lần lượt là 177.
- Tương tự, dài thân chéo qua 4 lứa sinh sản của bò F1 dao động.
- 3.6 Khả năng sinh sản của đàn bò sữa trong nghiên cứu.
- Kết quả về sinh sản của bò sữa nghiên cứu được trình bày ở Bảng 4..
- Bảng 4: Các chỉ tiêu sinh sản của bò cái lai HF.
- Theo Đặng Thái Hải và Nguyễn Bá Mùi (2010), khi nghiên cứu khả năng sinh sản của bò sữa tại trại bò Sao Vàng tỉnh Thanh Hóa đã kết luận hệ số phối giống bò F1 là 1,59 và F3 là 1,53 thấp hơn nghiên cứu của chúng tôi.
- Điều này có thể là do ảnh hưởng của tác đô ̣ng môi trường nhiê ̣t đới đến các nhóm giống có máu bò Holstein cao hơn do ảnh hưởng phần nào bởi stress nhiê ̣t.
- Tuy nhiên, trong tiến trı̀nh điều tra chưa thấy có sự phàn nàn nhiều về ảnh hưởng xấu của môi trường nóng ẩm ở 3 hợp tác xã đến sự sinh sản của 3 nhóm bò HF nêu trên..
- Thời gian lên giống lại sau khi sinh cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi cũng như phản ánh các vấn đề sức khỏe sinh sản của bò sữa.
- sự khắc nghiê ̣t của sự thay đổi khı́ hâ ̣u, cũng như sự chăm sóc và nuôi dưỡng..
- Bảng 5: Các chỉ tiêu sản xuất sữa của bò cái sinh sản lai HF (Mean ± SE).
- (1998), sản lượng sữa 305 ngày ở đàn bò F1, F2, F3 nuôi tại thành phố Hồ Chí Minh có sản lượng sữa thấp hơn trong nghiên cứu của chúng tôi ở F2 và F3 lần lượt là 3.796 kg và 3.605 kg.
- Điều này cũng làm ảnh hưởng tới thời gian cạn sữa (Bảng 5), cụ thể bò F3 có thời gian cạn sữa ngắn hơn 2 nhóm còn lại và cũng do sự kéo dài thời gian vắt sữa do người nuôi tâ ̣n du ̣ng..
- Ta ̣i trại nuôi bò sữa Nông trường Sông Hậu, thức ăn xanh chủ yếu gồm cỏ voi, cỏ lông tây, thân lục bình, thân cây chuối… Thức ăn bổ sung do trại tự phối trộn, hèm bia, rỉ mật đường cũng được sử.
- Chuồng tra ̣i ở 2 HTX thı̀.
- đơn giản, thường có mái làm bằng tole hay lá, nền chuồng bằng ciment và không có vách, trong nhiều trường hợp có lưới ngừa muỗi.
- Mô ̣t số tra ̣i bò có từ.
- 1 - 2 hầm ủ biogas, trong khi tra ̣i bò Nông trường Sông Hâ ̣u thı̀ xây dựng thành dãy lớn, mái tole và.
- Nhìn chung, do được tham gia các lớp tập huấn về chăn nuôi bò sữa định kì của HTX tổ chức nên các hộ nuôi bò cũng đã tiếp cận và nắm bắt các kỹ thuật cơ bản cần thiết, các kỹ thuật khá tiên tiến trong nghề chăn nuôi bò.
- kinh tế từng hộ chăn nuôi khác nhau nên việc đầu tư trang thiết bị cần thiết cũng như áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào chăn nuôi như dùng thức ăn phối trô ̣n hoàn toàn (TMR), làm mát bò sữa cho bò còn có những ha ̣n chế.
- Đa số các hô ̣ chăn nuôi bò sữa HTX Long Hòa vắt sữa bằng máy (khoảng 75.
- Đa ̣i bô ̣ phâ ̣n việc vắt sữa được thực hiện ta ̣i nơi bò đứng và ăn uống, trong khi ở Nông trường Sông Hâ ̣u thı̀ vắt sữa bằng máy cá thể và có nơi vắt sữa riêng.
- Nhı̀n chung, hiê ̣n tra ̣ng chăn nuôi bò sữa ở nơi điều tra cho thấy người chăn nuôi tương đối đủ kiến thức và kỹ thuâ ̣t để nuôi bò sữa tốt.
- Khả năng cho sữa của bò F3 cũng cao hơn bò F2, F1, số lần gieo tinh để đâ ̣u thai cao hơn và thời gian lên giống la ̣i sau khi sinh châ ̣m hơn theo thứ.
- tự bò lai F3, F2 và F1.
- Điều kiện chuồng trại, thức ăn và dinh dưỡng của bò sữa ở các điểm tương đối đáp ứng được yêu cầu để chăn nuôi bò sữa..
- Công tác tập huấn về thú y và chăm sóc nuôi dưỡng của các loại bò hai Hợp tác xã Evergrowth và Long Hòa được quan tâm đúng mức góp phần vào sự thành công của chăn nuôi bò sữa..
- Trong điều kiê ̣n chăn nuôi tốt về chuồng tra ̣i, dinh dưỡng và khẩu phần nên nuôi bò lai HF đến thế hê ̣ F3 ở 3 hợp tác xã dựa trên số liê ̣u đã điều tra và đa số ý kiến đồng thuâ ̣n của người chăn nuôi..
- Khả năng sinh sản của đàn bò sữa nuôi tại trại bò Sao Vàng - Thanh Hóa.
- luyện bò sữa Bình Dương,.
- Khả năng sinh trưởng, sinh sản và cho sữa của bò F1 Holstein Friesian x lai Sind nuôi tại Ba Vì.
- Khả năng sản xuất của đàn bò cái lai hướng sữa (Holstein Friesian x lai Sind) trong điều kiện chăn nuôi trang trại ở thành phố Hồ Chí Minh.
- Khả năng sinh trưởng, sinh sản và sản xuất sữa của bò Holstein Friesian nuôi tại Công ty cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu.
- Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi..
- Năng suất sữa bò lai F1, F2 và F3 (Holstein x lai Sind) nuôi trong nông hộ tỉnh Bắc Ninh, Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi.
- Khả năng sinh sản và sản xuất sữa của các loại bò lai hướng sữa nuôi tại Mộc Châu và Hà Nội.
- Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Chăn nuôi.
- Phân tích hiện trạng kỹ thuật và kinh tế của mô hình chăn nuôi bò sữa ở vùng nước trời tại Đồng bằng sông Cửu Long: trường hợp tỉnh Sóc Trăng.
- đàn bò sữa tại Nghệ An.
- Báo cáo Khoa học Chăn nuôi Thú y phần thức ăn và dinh dưỡng vật nuôi, thành phố Hồ Chí Minh, tr.
- Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi 4: 28-33.