« Home « Kết quả tìm kiếm

Dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật an ninh mạng Quy định về đảm bảo an ninh không gian mạng quốc gian mạng quốc gia


Tóm tắt Xem thử

- CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT AN NINH MẠNG.
- BẢO VỆ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA...5.
- HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA...5.
- Căn cứ xác lập hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia...5.
- Lập hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia...5.
- Thẩm định hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Đưa hệ thống thông tin ra khỏi danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA VÀ DANH MỤC...7.
- HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG QUỐC GIA.
- Phối hợp kiểm tra đối với hệ thống thông tin đồng thời thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia và Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Phối hợp giám sát đối với hệ thống thông tin đồng thời thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia và Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Phối hợp thẩm định đối với hệ thống thông tin đồng thời thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia và Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- ĐIỀU KIỆN AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG.
- THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA.
- Điều kiện về quy định, quy trình, phương án bảo vệ an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- Điều kiện về nhân sự vận hành, quản trị hệ thống, bảo vệ an ninh mạng.
- Điều kiện về biện pháp kỹ thuật để giám sát, bảo vệ an ninh mạng...11.
- Điều kiện về an ninh vật lý.
- KIỂM TRA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ AN NINH MẠNG...13.
- Thẩm định an ninh mạng.
- Đánh giá điều kiện an ninh mạng.
- Kiểm tra an ninh mạng...15.
- Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng...16.
- TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ AN NINH MẠNG.
- Xây dựng, hoàn thiện phương án bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương...18.
- Căn cứ Luật An ninh quốc gia ngày 03 tháng 12 năm 2014;.
- Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12 tháng 6 năm 2018;.
- Chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia là cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền quản lý trực tiếp đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- BẢO VỆ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA.
- HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA.
- Gây tổn hại nghiêm trọng đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
- Lập hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- về an ninh quốc gia, lập hồ sơ và đề nghị đưa hệ thống thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia:.
- b) Văn bản, tài liệu chứng minh sự phù hợp với căn cứ xác lập hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Công an rà soát, hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia, trừ quy định tại Khoản 2 Điều này..
- Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng hướng dẫn lập hồ sơ, tiếp nhận và thẩm định hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin quân sự vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng để thẩm định hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Trường hợp cần thiết, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tổ chức khảo sát thực tế để thẩm định đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Cơ quan đề nghị đưa hệ thống thông tin vào Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện cho việc thẩm định của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng..
- Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ ban hành và sửa đổi, bổ sung Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Hồ sơ đề nghị đưa hệ thống thông tin ra khỏi Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia, bao gồm:.
- b) Văn bản, tài liệu khác có liên quan đến việc đề nghị đưa hệ thống thông tin ra khỏi Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐỒNG THỜI THUỘC DANH MỤC HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA VÀ DANH MỤC.
- HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG QUỐC GIA Điều 7.
- Bảo đảm sự hoạt động bình thường của hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Việc phối hợp thẩm định, kiểm tra, giám sát được áp dụng đối với hệ thống thông tin đồng thời thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia và Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Các hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia khác không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng quốc gia thì áp dụng theo quy định của pháp luật về bảo vệ an ninh mạng..
- Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp kiểm tra an ninh mạng, an toàn thông tin mạng đối với hệ thống thông tin quân sự thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Kết quả kiểm tra được sử dụng phục vụ công tác bảo vệ an ninh mạng, an toàn thông tin mạng..
- ĐIỀU KIỆN AN NINH MẠNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG THÔNG TIN QUAN TRỌNG VỀ AN NINH QUỐC GIA.
- Nội dung các quy định, quy trình, phương án về bảo vệ an ninh mạng phải quy định rõ hệ thống thông tin và thông tin quan trọng cần ưu tiên bảo vệ;.
- Có bộ phận phụ trách về vận hành, quản trị hệ thống và bảo vệ an ninh mạng..
- được huấn luyện, đào tạo, phổ biến các quy định về an ninh mạng.
- có cam kết bảo mật thông tin liên quan đến hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia trong quá trình làm việc và sau khi nghỉ việc..
- kiểm tra an ninh mạng với phát triển, quản trị, vận hành hệ thống thông tin..
- Điều kiện bảo đảm an ninh mạng đối với trang thiết bị, phần cứng, phần mềm là thành phần hệ thống.
- Được kiểm tra an ninh mạng để phát hiện điểm yếu, lỗ hổng bảo mật, mã độc, bảo đảm sự tương thích với các thành phần khác trong hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng cảnh báo nguy cơ gây mất an ninh mạng..
- a) Kiểm tra bảo mật trước khi kết nối thiết bị, phương tiện lưu trữ thông tin với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- b) Kiểm soát việc đấu nối, gỡ bỏ thiết bị, phương tiện lưu trữ thông tin với thiết bị thuộc hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Điều kiện về biện pháp kỹ thuật để giám sát, bảo vệ an ninh mạng.
- Môi trường vận hành của hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia phải đáp ứng yêu cầu:.
- c) Có thiết bị, phần mềm thực hiện chức năng kết nối, phát hiện, phòng chống xâm nhập từ mạng không tin cậy vào hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;.
- d) Có giải pháp kiểm soát, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các kết nối, truy cập trái phép vào hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;.
- KIỂM TRA, ỨNG PHÓ, KHẮC PHỤC SỰ CỐ AN NINH MẠNG.
- Trình tự thực hiện thẩm định an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- a) Chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia nộp hồ sơ đề nghị thẩm định an ninh mạng cho lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng có thẩm quyền;.
- Hồ sơ đề nghị thẩm định đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia, bao gồm:.
- a) Văn bản đề nghị thẩm định an ninh mạng;.
- c) Đề án nâng cấp hệ thống thông tin trước khi phê duyệt trong trường hợp nâng cấp hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Trường hợp cần thiết, lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng tiến hành khảo sát, đánh giá hiện trạng thực tế của hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia để đối chiếu với hồ sơ đề nghị thẩm định.
- Việc khảo sát, đánh giá thực tế bảo đảm không gây ảnh hưởng tới hoạt động bình thường của chủ quản cũng như hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Đối với hệ thống thông tin không thuộc Danh mục hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia, việc thẩm định an ninh mạng do chủ quản hệ thống thông tin quyết định..
- Chủ quản hệ thống thông tin quyết định đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin do mình quản lý theo quy định tại Mục 3 Chương II Nghị định này, trừ hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Trình tự đánh giá điều kiện an ninh mạng đối với thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia.
- trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày cấp giấy tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ của chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia;.
- Hồ sơ đề nghị chứng nhận đủ điều kiện an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia bao gồm:.
- a) Văn bản đề nghị chứng nhận điều kiện an ninh mạng;.
- b) Hồ sơ thiết kế và hồ sơ giải pháp bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Kiểm tra an ninh mạng.
- Chủ quản hệ thống thông tin quyết định kiểm tra an ninh mạng đối với hệ thống thông tin do mình quản lý, trừ hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- a) Thông báo về kế hoạch kiểm tra an ninh mạng;.
- c) Tiến hành kiểm tra an ninh mạng, phối hợp chặt chẽ với chủ quản hệ thống thông tin trong quá trình kiểm tra;.
- Ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng.
- Chủ quản hệ thống thông tin quyết định việc thực hiện ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin do mình quản lý, trừ hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- Khi phát hiện sự cố an ninh mạng đối với hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia:.
- a) Lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng thông báo bằng văn bản tới chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia..
- b) Chủ quản hệ thống thông tin quan trọng về an ninh quốc gia có trách nhiệm khắc phục sự cố an ninh mạng ngay sau khi nhận được thông báo, trừ quy định tại điểm c khoản này..
- a) Đánh giá, quyết định phương án ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng;.
- b) Điều hành công tác ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng;.
- a) Xác định rõ hệ thống mạng thông tin và thông tin quan trọng cần ưu tiên bảo đảm an ninh mạng;.
- Xây dựng, hoàn thiện phương án bảo đảm an ninh mạng đối với hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị ở trung ương và địa phương.
- b) Thẩm định an ninh mạng;.
- c) Kiểm tra, đánh giá an ninh mạng;.
- d) Giám sát an ninh mạng;.
- e) Dự phòng, ứng phó, khắc phục sự cố, tình huống nguy hiểm về an ninh mạng;.
- e) Phương án phòng ngừa, xử lý tình huống nguy hiểm về an ninh mạng..
- Nội dung phương án ứng phó, khắc phục sự cố an ninh mạng a) Các quy định chung;.
- b) Đánh giá các nguy cơ, sự cố an ninh mạng;