« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án môn Giáo dục Quốc phòng - An ninh lớp 11 bài 3: Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biên giới quốc gia


Tóm tắt Xem thử

- BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA.
- các bộ phận cấu thành lãnh thổ và chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam và cách xách định đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển, trong long đất và trên không..
- bài học: xây dựng quản, lý, bảo vệ biên giới, lãnh thổ cũng là mối quan tâm hang đầu của mỗi quốc gia.
- Hoạt động 1: Giới thiệu về lãnh thổ quốc gia: 35 phút a.
- Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia b.
- GV nêu câu hỏi: lãnh thổ quốc gia gồm những bộ phận nào?.
- LÃNH THỖ QUỐC GIA VÀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ QUỐC GIA.
- Lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm lãnh thổ quốc gia.
- lãnh thổ quốc gia, cư dân, chính quyền là ba bộ phận cấu thành một quốc gia độc lập có chủ quyền, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển trong phạm vi lãnh thổ của mình..
- -Lãnh thổ quốc gia xuất hiên cùng với sự ra đời của nhà nước..
- -Ban đầu lãnh thổ quốc gia chỉ được xác định trên đất liền, dần dần mở rộng ra trên biển, trên trời và trong lòng đất..
- *Khái niệm lãnh thổ quốc gia: Là một phần của trái đất.
- Bao gồm: vùng đất, vùng nước, vùng trời trên vùng đất và vùng nước, cũng như lòng đất dưới chúng thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia nhất định.
- Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia Vùng đất: Bất cứ 1 quốc gia nào cũng có thành phần lãnh thổ này.
- Là lãnh thổ chủ yếu và chiếm một phần diện tích lớn so với các phần lãnh thổ khác.Gồm phần đất lục địa, các đảo và các quân đảo thuộc chủ quyền quốc gia (kể cả các đảo ven bờ và xa bờ)..
- Vùng nước: Vùng nước quốc gia là toàn bộ các phần nước nằm trong đường biên giới quốc gia..
- trên khu vực biên giới giữa các quốc gia..
- vùng nước nội thuỷ: được xác định một bên là bờ biển và một bên khác là đường cơ sở của quốc gia ven biển..
- vùng đất và vùng nước thuộc chủ quyền quốc gia.Theo nguyên tắc chung được mặc nhiên thừa nhận thì vùng lòng đất được kéo dài tới tận tâm trái đất..
- -Vùng trời: là khoảng không bao trùm lên vùng đất vá vùng nước của quốc gia.Trong các tài liệu quốc tế chưa có văn bản nào quy định về độ cao của vùng trời..
- -Vùng lãnh thổ đặc biệt: ngoài các vùng nói trên các tàu thuyền,máy bay,các phương tiện mang cờ dấu hiệu riêng biệt và hợp pháp của quốc gia...,hoạt động trên vùng biển quốc tế, vùng nam cực, khoảng không vũ trụ.
- ngoài phạm vi lãnh thổ quốc gia cũng được thừa nhận như một phần lãnh thổ quốc gia.
- Học sinh nắm được Khái niệm lãnh thổ quốc gia, Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm lãnh thổ quốc gia, Các bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia.
- Lãnh thổ quốc gia gồm những bộ phận nào?.
- Hoạt động 1: Giới thiệu về chủ quyền lãnh thổ quốc gia: 35 phút a.
- Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia + nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia b.
- GV nêu câu hỏi: Em hãy nêu khái niệm chủ quyền quốc gia - GV gọi HS trả lời.
- GV nêu câu hỏi: Chủ quyền quốc gia gồm những nội dung gì?.
- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia: Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, hoàn toàn và riêng biệt của quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của mình..
- Nội dung chủ quyến lãnh thổ quốc gia.
- Lãnh thổ quốc gia thuộc chủ quyền hoàn toàn riêng biệt của một quốc gia..
- -Quốc gia có quyền tự do lựa chọn phương hướng phát triển đất nước, thực hiện những cải cách kinh tế, xã hội phù hợp với đặc điểm quốc gia.
- Các quốc gia khác các tổ chức quốc tế phải có nghĩa vụ tôn trọng sự lựa chon đ ó..
- Quốc gia tự quy định chế độ pháp lí đối với từng vùng lãnh thổ..
- Quốc gia có quyền sở hữu hoàn toàn tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ của mình..
- Quốc gia thực hiện quyền tài phán (xét xử) đối với những người thuộc phạm vi lãnh thổ của mình (trừ những trường hợp pháp luật quốc gia, hoặc điều ước quốc tế mà quốc gia đó tham gia là thành viên có quy định khác)..
- Quốc gia có quyền áp dụng các biện pháp cưỡng chế thích hợp đối với những Công ty đầu tư trên lãnh thổ.
- Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ, cải tạo lãnh tổ quốc gia theo nguyên tắc chung quốc tế, có quyền thay đổi lãnh thổ phù hợp với pháp luật và lợi ích của cộng đồng dân cư sống trên lãnh thổ đó..
- Chủ quyền lãnh thổ quốc gia nước CHXHCN Việt Nam: Nước CHXHCN Việt Nam có đầy đủ tất cả các đặc quyền theo luật pháp quốc tế về chủ quyền lãnh thổ quốc gia, toàn thể dân tộc Việt Nam có quyền sở hữu và bảo vệ lãnh thổ của mình theo nguyên tắc chủ quyền quốc gia..
- Học sinh nắm được chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Khái niệm chủ quyền lãnh thổ quốc gia - Nội dung chủ quyền lãnh thổ quốc gia.
- Em hãy nêu khái niệm chủ quyền quốc gia.
- Hoạt động 1: Giới thiệu về biên giới quốc gia: 35 phút a.
- Sự hình thành biên giới quốc gia + Khái niệm biên giới quốc gia.
- Xác định biên giới quốc gia Việt Nam b.
- Biên giới quốc gia.
- Sự hình thành biên giới quốc gia(BGQG).
- Cùng với việc hình thành và mở rộng lãnh thổ, biên giới quốc gia Việt Nam dần dần cũng hoàn thiện..
- Khái niệm: Là ranh giới phân định lãnh thổ của quốc gia này với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc các vùng mà quốc gia có quyền chủ quyền trên biển..
- Các bộ phận cấu thành biên giới quốc gia:.
- Biên giới quốc gia trên đất liền:.
- Biên giới quốc gia trên đất liền là.
- đường phân chia chủ quyền lãnh thổ đất liền của một Quốc gia với Quốc gia khác..
- Biên giới quốc gia trên biển: có thể có hai phần:.
- Một phần là đường ranh giới phía ngoài của lãnh hải để phân cách với các biển và thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển.
- Biên giới lòng đất của quốc gia:.
- Biên giới lòng đất của quốc gia là biên giới được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền, trên biển xuống lòng đất, độ sâu tới tâm trái đất..
- Phần thứ nhất, là biên giới bên sườn được xác định bằng mặt thẳng đứng đi qua đường biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển của quốc gia lên không trung..
- Nguyên tắc cơ bản xác định biên giới quốc gia..
- Biên giới quốc gia được xác định bằng điều ước quốc tế mà Việt Nam kí kết hoặc gia nhập hoặc do pháp luật Việt Nam quy định..
- Các nước có chung biên giới hoặc ranh giới trên biển (nếu có) tự thương lượng để giải quyết vấn đề xác định biên giới quốc gia.
- Đối với biên giới giáp với các vùng biển thuộc quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia.
- Cách xác định biên giới quốc gia Mỗi loại biên giới quốc gia được xác định theo các cách khác nhau:.
- Xác định biên giới quốc gia trên đất liền:.
- Nguyên tắc chung xác định biên giới quốc gia trên đất liền:.
- Biên giới quốc gia trên đất liền được xác định bằng các điểm, đường và vật chuẩn..
- Biên giới quốc gia trên sông, suối được xác định: Trên sông, suối mà tàu thuyền đi lại được thì xác định biên giới ở giữa lạch của sông.
- Xác định biên giới quốc gia trên biển:.
- Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng các toạ độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo Việt Nam được xác định bằng luật pháp Việt Nam phù hợp với Công ước năm 1982 và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và các quốc gia hữu quan..
- Xác định biên giới quốc gia trong lòng đất:.
- Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất..
- Xác định biên giới quốc gia trên không: là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc.
- Học sinh nắm được: biên giới quốc gia.
- Sự hình thành biên giới quốc gia - Khái niệm biên giới quốc gia.
- Xác định biên giới quốc gia Việt Nam.
- Hoạt động 1: Giới thiệu về biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:.
- Giới thiệu cho học sinh nắm: Một số quan điểm của Đảng và Nhà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia.
- Một số quan điểm của Đảng và nhà nước CHXH CN Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia..
- a) Biên giới quốc gia nước CHXHCN Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm.
- b) Xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia là nhiệm vụ của Nhà nước và là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân..
- c) Bảo vệ biên giới quốc gia phải dựa vào dân, trực tiếp là đồng bào các dân tộc ở khu vực biên giới..
- giải quyết các vấn đề về biên giới quốc gia bằng biện pháp hoà bình..
- e) Xây dựng lực lượng vũ trang chuyên trách, nòng cốt để quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia thực sự vững mạnh theo hướng cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bước hiện đại, có chất lượng cao, có quân số và tổ chức hợp.
- Học sinh nắm được: biên giới quốc gia nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhận xét, đánh giá, rút kinh nghiệm việc thực hiện của học sinh..
- Một số quan điểm của Đảng và Nhà Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về bảo vệ biên giới quốc gia.
- Hoạt động 1: Giới thiệu về nội dung cơ bản xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: 35 phút.
- Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia + Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia + Trách nhiệm của công dân.
- Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia..
- Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia..
- Biên giới là bờ cõi, là tuyến đầu của Tổ quốc, là cửa ngõ để giao lưu giữa các quốc gia.
- Xuất phát từ vị trí, đặc điểm của biên giới quốc gia nên việc xây dựng, quản lí và bảo vệ biên giới quốc gia có ý nghĩa vô cùng quan trọng về chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng – an ninh và đối ngoại..
- Chỉ có xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện mới tạo điều kiện, cơ sở cho quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia..
- Xây dựng và từng bước hoàn thiện hệ thống pháp luật về biên giới quốc gia..
- Xây dựng nền biên phòng toàn dân và thế trận biên phòng toàn dân vững mạnh để quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia..
- quốc Việt Nam XHCN, giữ vững an ninh quốc gia là sự nghiệp của toàn dân,… công dân phải làm đầy đủ nhiệm vụ quốc phòng an ninh do pháp luật quy định”..
- Vị trí, ý nghĩa của việc xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia.
- Nội dung, biện pháp xây dựng và quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia