« Home « Kết quả tìm kiếm

Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam thực trạng và các giải pháp thúc đẩy hội nhập


Tóm tắt Xem thử

- đại học quốc gia hà nội.
- Hội nhập kinh tế quốc tế của việt nam.
- Luận văn thạc sĩ kinh tế.
- trình hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu, một mặt các n-ớc phải thích nghi với những quy tắc chung, mặt khác vừa phải bảo vệ chủ quyền quốc gia và lợi ích chính đáng của dân tộc, chủ động hạn chế các tiêu cực, v-ợt qua khó khăn thách thức, khai thác các nhân tố tích cực, tranh thủ thời cơ để phát triển kinh tế đất n-ớc..
- Việt Nam cũng không nằm ngoài xu thế đó..
- Cũng nh- các n-ớc đang phát triển và các nền kinh tế chuyển đổi, với điểm xuất phát thấp, chúng ta gặp không ít khó khăn tr-ớc sự cạnh tranh gay gắt và không cân sức mang tính toàn cầu, tr-ớc sự lấn át, áp đặt cả kinh tế lẫn chính trị của các n-ớc t- bản lớn, các công ty xuyên quốc gia..
- Tr-ớc thực tế đó cần phải chỉ ra những thuận lợi, những khó khăn trong Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, từ đó tìm ra các giải pháp thúc đẩy hội nhập đang là vấn đề đặt ra cho các nhà nghiên cứu kinh tế.
- Một số vấn đề kinh tế - xã hội Việt Nam sau Đại hội IX của Đảng - Học viện chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh - (tháng 8/ 2002)..
- Nguyễn Thị Hiền - HNKTQT của một số n-ớc ASEAN - NXB Chính trị quốc gia - 2002..
- L-u Lực - Toàn cầu hoá kinh tế lối thoát của Trung Quốc là ở đâu - NXB Khoa học xã hội - 2002..
- Đông nam á - NXB Chính trị Quốc gia 2001..
- Võ Đại L-ợc - Xây dựng nền kinh tế Độc lập tự chủ ở Việt Nam trong quá.
- Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới số 4/2000..
- Đảng ta - NXB Chính trị Quốc gia - 2001..
- "TCH và chủ động HNKTQT của Việt Nam - Tài liệu bồi d-ỡng kiến thức cho giảng viên KTCT - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh - tháng 8/2002..
- Làm rõ những vấn đề chung của HNKTQT - Phân tích thực trạng HNKTQT của Việt Nam - Đ-a ra các giải pháp để thúc đẩy hội nhập..
- Đối t-ợng nghiên cứu của luận văn là "HNKTQT của Việt Nam", phạm vi chỉ giới hạn ở thực trạng và giải pháp thúc đẩy hội nhập từ 1996 đến nay..
- Đề tài đ-ợc nghiên cứu d-ới giác độ của chuyên ngành kinh tế chính trị nên sử dụng triệt để các ph-ơng pháp nghiên cứu của chuyên ngành nh.
- Trong thời đại ngày nay hội nhập trở thành xu thế tất yếu của mỗi quốc gia cũng nh- nền kinh tế toàn cầu..
- Chỉ rõ một nền kinh tế muốn tăng tr-ởng và phát triển tốt thì không thể đứng ngoài quỹ đạo chung mà phải có sự hợp tác song ph-ơng hay đa ph-ơng..
- HNKTQT là điều kiện cần thiết để xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ..
- Ch-ơng 1 : Những vấn đề chung về HNKTQT - Ch-ơng 2 : Thực trạng HNKTQT của Việt Nam.
- Ch-ơng 3 : Một số giải pháp thúc đẩy HNKTQT của Việt Nam.
- Những vấn đề chung về hội nhập kinh tế quốc tế.
- 1.1- Hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu khách quan 1.1.1- Khái niệm Hội nhập kinh tế quốc tế..
- Hội nhập kinh tế quốc tế là vấn đề khách quan trong quá trình phát triển kinh tế của các quốc gia nói chung, sự ra đời của nó bắt nguồn từ xu thế toàn cầu hoá.
- Mỗi quốc gia không thể đứng ngoài cuộc vì nh- vậy sẽ bỏ lỡ thời cơ, các nguồn lực đ-ợc sử dụng kém hiệu quả, do đó đà tăng tr-ởng kinh tế sẽ bị chậm lại và dẫn tới tụt hậu..
- ở góc độ một quốc gia, tác giả Vũ Khoan cho rằng: "Hội nhập là gắn kết nền kinh tế n-ớc mình với nền kinh tế khu vực và thế giới, tham gia vào phân công lao.
- động quốc tế, gia nhập các tổ chức kinh tế đa ph-ơng, chấp nhận, tuân thủ những quy.
- Cũng xét ở góc độ một quốc gia lại có quan niệm cho rằng "HNKTQT là thực hiện mở cửa nền kinh tế quốc gia, gắn sự phát triển kinh tế quốc gia với kinh tế khu vực và thế giới bằng việc tham gia ngày càng nhiều vào các hoạt động kinh tế quốc tế".
- Còn xét ở góc độ rộng hơn "Hội nhập kinh tế quốc tế là sự đan xen, gắn bó, phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các quốc gia với nhau".
- Nếu đi vào thực chất thì "Hội nhập kinh tế quốc tế phản ánh tính chất quốc tế hoá các hoạt động kinh tế của mỗi quốc gia ở các mức độ khác nhau".
- Mỗi cách tiếp cận nh- trên đã phản ánh đ-ợc từng mặt của một qúa trình, tuy nhiên cần nhận thức đầy đủ rằng: Các vấn đề kinh tế luôn gắn chặt với hệ thống chính trị - Là nền tảng t- t-ởng của các vấn đề kinh tế.
- Mặt khác các quốc gia chỉ chấp nhận hội nhập khi lợi ích quốc gia đ-ợc đảm bảo và ngày càng tăng c-ờng, với nhận thức nh- vậy chúng tôi đồng tình với khái niệm sau đây : "HNKTQT là việc các n-ớc đi tìm kiếm một số điều kiện nào đó mà họ thống nhất đ-ợc với nhau kể cả dành cho nhau những -u đãi, tạo ra những điều kiện công bằng, có đi có lại trong quan hệ hợp tác với nhau nhằm khai thác khả năng lẫn nhau phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế của mình".
- Từ thực chất HNKTQT và khái niệm chung nhất về Hội nhập kinh tế quốc tế có thể xác định nội hàm của HNKTQT nh- sau:.
- Nền kinh tế phát triển theo mô hình kinh tế mở..
- Khác với kinh tế khép kín, trong mô hình kinh tế mở các dòng hàng hoá, dịch vụ, kỹ thuật, vốn, nguồn nhân lực… ngày càng v-ợt biên giới quốc gia, l-u thông giữa các n-ớc với nhau, giữa các n-ớc trong khu vực và trên phạm vi toàn cầu.
- Theo đó nền kinh tế các n-ớc ngày càng gắn bó và phụ thuộc vào nhau..
- Quốc gia tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế, các liên kết kinh tế khu vực và thế giới..
- Các quốc gia tham gia vào các tổ chức này đều nhằm mục tiêu phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế đất n-ớc và tuân thủ 4 nguyên tắc cơ bản của các tổ chức là.
- Hoạt động kinh tế của quốc gia phát triển và đ-ợc thực hiện trên cơ sở các hiệp định th-ơng mại song ph-ơng và đa ph-ơng, trong đó các bên tham gia hiệp định cam kết về mở cửa thị tr-ờng hàng hoá, dịch vụ và đầu t- thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử: Tối huệ quốc (MFN) và đãi ngộ quốc gia (NT)..
- Điều chỉnh quan hệ kinh tế - th-ơng mại của một quốc gia với thế giới bên ngoài dựa trên các quy định và nguyên tắc của tổ chức th-ơng mại thế giới (WT0)..
- 1.1.2- Cơ sở lý luận và thực tiễn của Hội nhập kinh tế quốc tế..
- đó các lý thuyết về toàn cầu hoá và Hội nhập kinh tế quốc tế rất phong phú, nó phát triển từ rất sớm cùng trình độ phát triển của lực l-ợng sản xuất qua các giai đoạn của lịch sử..
- Ngoại th-ơng đ-ợc đánh giá rất cao, giữ vai trò quyết định trong sự phát triển kinh tế của một quốc gia..
- Lý thuyết này ngay từ khi ra đời đã có vai trò đặc biệt quan trọng giúp các n-ớc nhất là những n-ớc T- bản lớn đạt tốc độ tăng tr-ởng và phát triển kinh tế cao.
- trình toàn cầu hoá cũng nh- Hội nhập kinh tế quốc tế..
- Các học thuyết kinh tế của A.Smith và D.Ricardo chỉ rõ: Quốc gia nào cũng có những lợi thế, do vậy nếu biết khai thác nó khi tham gia vào th-ơng mại quốc tế thì tất cả các bên đều có lợi.
- Đây là quan điểm hết sức tiến bộ, giúp các n-ớc mạnh dạn tìm kiếm lợi thế và tích cực tham gia vào nền kinh tế thế giới..
- các nhà kinh tế thuộc tr-ờng phái này muốn chủ tr-ơng thúc đẩy quá trình liên kết giữa các quốc gia trong khuôn khổ đa ph-ơng, hợp tác, hội nhập và tuỳ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia là cơ sở để hạn chế xung đột, cùng nhau phát triển..
- Theo quan điểm kinh tế học Mác xit thì giữa phân công lao động và thị tr-ờng có mối quan hệ qua laị và tác động lẫn nhau, sự phát triển của phân công lao động xã.
- Xã hội càng phát triển thì sự phân công lao động trên phạm vi quốc gia và quốc tế ngày càng đi vào chiều rộng và chiều sâu, theo đó mức độ quốc tế hoá sản xuất cũng ngày càng phát triển cả chiều rộng và chiều sâu, làm cho quá trình trao đổi sản phẩm và các yếu tố sản xuất giữa các cộng đồng, các quốc gia ngày càng gia tăng, liên kết các nền kinh tế và tạo ra sự phụ thuộc giữa chúng.
- 1.1.2.2- Cơ sở thực tiễn của Hội nhập kinh tế quốc tế..
- Toàn cầu hoá và hội nhập là hai mặt của một quá trình thống nhất, hình thành và phát triển nh- một xu thế tất yếu trong đời sống kinh tế nhân loại..
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (1997), “Kinh tế chính trị M²c-Lênin“ (giai đoạn II) Hà Nội T.8..
- Bộ Ngoại giao (2003) “B²o c²o về chủ trương v¯ kế ho³ch thực hiện nhiệm vụ phối hợp hoạt động chính trị đối ngoại với kinh tế đối ngoại.
- Tài liệu phục vụ lớp bồi d-ỡng kiến thức TCH và chủ động HNKTQT của Việt Nam cho giảng viên KTCT, tập 2, Hà Nội T6..
- Chu Văn Cấp (2003) “TCH v¯ HNKTQT v¯ khu vực của Việt Nam.
- tài liệu phục vụ lớp bồi d-ỡng kiến thức“ TCH v¯ HNKTQT của Việt Nam“ cho giảng viên KTCT, Tập 1, Hà nội T8..
- Nguyễn Sinh Cúc (2003), “Tổng quan kinh tế - x± hội Việt Nam năm 2002”, Tạp chí Cộng sản (1+2/1)..
- Nguyễn Thị Doan (2001), “Nâng cao năng lực c³nh tranh của nền kinh tế v¯.
- doanh nghiệp Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản (13/7)..
- Đảng Cộng sản Việt Nam (1987), “Văn kiện Đ³i hội Đ³i biểu to¯n quốc lần thứ VI.
- Đảng Cộng sản Việt nam (1991), “Văn kiện Đ³i hội Đ³i biểu to¯n quốc lần thứ VII.
- Đảng Cộng sản Việt Nam (2000), “C²c nghị quyết của Trung ương Đ°ng“.
- Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), “Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX.
- Đại học Kinh tế quốc dân (1998), “Địa lý kinh tế Việt Nam”, Hà Nội 1998..
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2002), “Một số vấn đề Kinh tế - Xã.
- hội Việt Nam sau Đại hội IX của Đ°ng.
- Hà nội T.8..
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2002), “Một số vấn đề về tình hình thế giới sau vụ 11/9 và ápganistan“ Hà Nội T.8..
- Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh (2003), “T¯i liệu phục vụ lớp bồi dưỡng“ TCH v¯ chủ động HNKTQT của Việt Nam“ cho giảng viên KTCT, Hà nội T8..
- Nguyễn Thị Hiền (2002), “Hội nhập kinh tế khu vực của một số nước ASEAN“ NXB chính trị quốc gia Hà nội..
- Nguyễn Cảnh H-ng (2001), “Th¯nh tựu 15 năm ph²t triển kinh tế”, Tạp chí Nghiên cứu (1/1)..
- Vũ Khoan (2003), “Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngo³i v¯ chủ động HNKTQT của Việt Nam“ (đề c-ơng bài giảng), tài liệu phục vụ lớp bồi d-ỡng kiến thức TCH v¯ chủ động HNKTQT của Việt Nam” cho gi°ng viên KTCT, tập 2, H¯ nội T6..
- Khoa Tài chính quốc tế (2003), “Hội nhập T¯i chính quốc tế của Việt Nam- những vấn đề đặt ra đối với công tác đào tạo cán bộ Tài chính - Kế to²n“ (Kỷ yếu khoa học - Học viện Tài chính) Hà nội T.11..
- PGS.TS Trần Quang Lâm (2003), “APEC v¯ AFTA với tương lai ph²t triển kinh tế của Việt Nam.
- động HVKTQT của Việt Nam“ cho giảng viên KTCT, tập 2, T.6..
- Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, 63..
- Đinh Xuân Lý (2000), “Tiến trình hội nhập Việt Nam- ASEAN“, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội..
- D-ơng Ngọc (2002) “Đầu t- 3.22đ mới tăng được 1đ GDP”, Thời báo kinh tế Việt Nam (108), T.9..
- D-ơng Ngọc nghìn tỷ đồng cho năm 2003”, Thời báo kinh tế Việt Nam (14/1)..
- Tào Hữu Phùng (chủ nhiệm đề tài, 2002), “Nghiên cứu cơ sở lý luận v¯ thực tiễn của hệ thống giải pháp đảm bảo an ninh tài chính của Việt Nam trong phát triển v¯ hội nhập quốc tế.
- Nguyễn Tiến Thuận (2002), “C²c gi°i ph²p nâng cao năng lực c³nh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình HNKTQT.
- Mai Hữu Thỉnh (2003), “Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ gắn với chủ động HNKTQT ở Việt Nam.
- Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội..
- Hà Quý Tình (chủ nhiệm đề tài 2003), “T²c động của Hội nhập ASEAN đối với qu² trình CNH, HĐH ở Việt Nam“ Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Học viện.
- Xu thế TCH kinh tế và vấn đề HNKTQT của các nước đang ph²t triển”, Tạp chí nghiên cứu lý luận, T.8..
- GS.TS Đỗ Thế Tùng (2003), “T²c động của TCH v¯ HNKTQT đến nền kinh tế thị tr-ờng định h-ớng XHCN ở Việt Nam”, Tạp chí nghiên cứu kinh tế (296)..
- GS.TS Đỗ Thế Tùng (2003), “T²c động của HNKTQT đến sự ph²t triển kinh tế - x± hội Việt Nam.
- động HNKTQT của Việt Nam“ cho giảng viên KTCT, tập 1, T6..
- Trần Thanh Tùng (2003), “Nghịch lý trong tăng trưởng kinh tế của Việt Nam”, Tạp chí Những vấn đề kinh tế thế giới, (5), tr.85..
- Nguyễn Phú Tự (2001), “HNKTQT v¯ đ¯o t³o nhân lực t³i Việt Nam”, Tạp chí Phát triển kinh tế (3)..
- Tr-ờng Đại học Tài chính Kế toán Hà nội (2001), “Giáo trình Địa lý Kinh tế”, NXB Tài chính, Hà nội..
- Đào Trí úc (2002), “T²c động của TCH đối với sự ph²t triển v¯ đổi mới Ph²p luật Việt Nam”, Tạp chí Cộng sản (36/12)..
- Viện nghiên cứu quản lý kinh tế Trung -ơng (2003), “Chính s²ch đầu tư trong bối c°nh HNKTQT.
- động HNKTQT của Việt Nam“ cho giảng viên KTCT, tập 2, Hà nội T6..
- WB, ADB, UNDB (2000), “Việt Nam 2010 tiến v¯o thế kỷ 21.
- Báo cáo chung tại hội nghị các nhà tài trợ cho Việt Nam ngày 14, 15/12..
- Việt Nam trong HNKTQT”, Tạp chí Cộng sản (34/12).