« Home « Kết quả tìm kiếm

Hợp đồng cho thuê tài chính


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-NHNN-BCA-BTP ngày V/v hướng dẫn thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính của Công ty cho thuê tài chính.
- Chức vụ: Hai bên cùng thống nhất ký Hợp đồng cho thuê tài chính (Sau đây gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản như sau: Điều 1: TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH, MỤC ĐÍCH VÀ ĐỊA ĐIỂM SỬ DỤNG.
- Bên A đồng ý cho thuê và Bên B đồng ý thuê của Bên A tài sản thuê tài chính dưới đây:.
- Mô tả tài sản thuê tài chính: tên, đặc tính kỹ thuật, số lượng, chất lượng.
- Tên tài sản thuê, đặc tính kỹ thuật.
- 3.2 Bên A ký Hợp đồng mua bán tài sản với Bên cung ứng căn cứ vào Biên bản thoả thuận mua bán giữa Bên B và Bên cung ứng.
- Việc bàn giao tài sản giữa Bên A, Bên cung ứng và Bên B phải được lập thành văn bản.
- 3.3 Bên A căn cứ đề nghị thanh toán quy định trong Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A với Bên cung ứng để thanh toán tiền cho Bên cung ứng.
- Điều 4: TỔNG SỐ TIỀN ĐẦU TƯ TÀI SẢN THUÊ, TIỀN THUÊ, TRẢ TRƯỚC 4.1 Tổng số tiền đầu tư tài sản thuê tài chính bao gồm.
- Tiền mua tài sản:.
- Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu có.
- 4.2 Bên B trả trước tương đương 30% Tiền mua tài sản + Các chi phí hợp lý khác (gồm toàn bộ các chi phí phát sinh từ khi mua đến khi đưa tài sản vào hoạt động theo quy định của pháp luật nếu có như thuế trước bạ, phí đăng ký, đăng kiểm, phí bảo hiểm tài sản thuê.
- tương đương 70% Tiền mua tài sản..
- Nợ lãi: được xác định trên cơ sở dư nợ gốc, lãi suất thuê và thời hạn thuê tài chính Các số tiền nêu trên sẽ được nêu cụ thể tại các phụ lục kèm theo Hợp đồng.
- Trường hợp phát sinh các khoản thanh toán dẫn đến số tiền thuê thay đổi, hai bên sẽ ký phụ lục hợp đồng bổ sung..
- 6.2 Thời hạn thuê tài chính là: 04 năm (tương đương 48 tháng) kể từ thời điểm Bên B nhận nợ với Bên A cho đến khi Bên B trả hết nợ tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho Bên A, đã được thoả thuận ghi trong Hợp đồng cho thuê tài chính.
- 7.1 Bên B thực hiện thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi) cho bên A theo các phụ lục kèm theo Hợp đồng được hai bên ký kết hoặc theo thông báo điều chỉnh lãi suất do bên A ký.
- tương đương 30% Tổng số tiền mua tài sản (Trong đó Bên B thanh toán trực tiếp cho Đơn vị cung ứng.
- tương đương 5% Tổng số tiền mua tài sản trong suốt thời hạn thuê tài chính.
- Trường hợp bên B chậm thanh toán tiền thuê hoặc thanh toán không đủ theo lịch thanh toán tiền thuê quy định tại hợp đồng này thì Bên A có quyền trích ngay số tiền ký cược của Bên B để trừ nợ lãi vay và Bên B có nghĩa vụ nộp lại ngay số tiền đã bị trích còn thiếu.
- Bên A sẽ hoàn trả lại số tiền ký cược cho Bên B sau khi Bên B đã thực hiện xong tất cả các nghĩa vụ quy định tại hợp đồng này.
- Điều 9: BẢO HIỂM TÀI SẢN THUÊ TÀI CHÍNH 9.1 Tài sản thuê tài chính được mua bảo hiểm trong suốt thời hạn thuê tại Công ty Bảo hiểm do hai bên thoả thuận.
- Loại hình bảo hiểm và mức mua bảo hiểm cho tài sản thuê tài chính được xác định căn cứ vào mức độ rủi ro thường gặp đối với từng loại tài sản và phù hợp với thông lệ quốc tế, khuyến cáo của Công ty Bảo hiểm.
- Việc mua bảo hiểm tài sản lần đầu hoặc mua bảo hiểm bằng tiền vay của bên A sẽ do bên A chỉ định đơn vị bảo hiểm và được thực hiện tại Công ty Bảo hiểm của BIDV.
- Trong mọi trường hợp, hợp đồng bảo hiểm phải ghi rõ người thụ hưởng là Bên A.
- thanh toán số nợ lãi, nợ gốc còn thiếu theo quy định tại hợp đồng này.
- Điều 10: GIÁ CHỌN MUA 10.1 Khi kết thúc Hợp đồng này, Bên B có quyền tiếp tục thuê hoặc mua lại tài sản thuê tài chính với giá chọn mua là đ/xe ôtô.
- Trong trường hợp Bên B chọn mua lại tài sản thuê tài chính, tiền mua tài sản sẽ được thanh toán vào kỳ hạn trả nợ cuối cùng của hợp đồng này.
- Điều 11: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A Bên A có quyền: 11.1 Sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn cho thuê.
- Tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho các chủ nợ khác.
- Không có điều kiện nào trong Hợp đồng này được hiểu là có sự chuyển nhượng quyền sở hữu cho Bên B trước khi Hợp đồng chấm dứt.
- Gắn ký hiệu quyền sở hữu của mình trên tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê.
- Đối với tài sản thuê là phương tiện vận tải phải có đăng ký lưu hành, Bên A giao cho Bên B 01 bản sao Giấy đăng ký lưu hành có chứng nhận của Công chứng Nhà nước và xác nhận của Công ty Cho thuê tài chính để lưu hành tài sản trong suốt thời gian thuê, phí công chứng do bên B chi trả.
- 11.3 Điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn thanh toán tiền thuê, bán tài sản thuê tài chính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- 11.4 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tài sản thuê tài chính không được giao hoặc giao không đúng với các điều kiện do Bên B đã thoả thuận với Bên cung ứng.
- 11.5 Không phải chịu trách nhiệm đối với việc tổn thất do việc tài sản thuê bị mất, bị hỏng, bị tịch thu bởi quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và các thiệt hại khác xảy ra đối với tài sản thuê trong quá trình Bên B quản lý, sử dụng tài sản thuê.
- Thu hồi tài sản thuê tài chính và bán thanh lý tài sản thuê tài chính để thu nợ.
- Trích từ tài khoản của bên thuê mở tại các tổ chức tín dụng 11.7 Chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này cho một công ty cho thuê tài chính khác mà không cần sự đồng ý của Bên B.
- 11.8 Yêu cầu Bên B cung cấp các Báo cáo tài chính quý, năm và các báo cáo về các vấn đề khác có liên quan đến tài sản cho thuê.
- kiểm tra, giám sát việc sử dụng tài sản thuê, việc trả tiền thuê trong suốt thời hạn thuê của Bên B.
- 11.9 Yêu cầu Bên B bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này.
- Bên A có nghĩa vụ: 11.10 Để Bên B được sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê theo quy định tại hợp đồng này với điều kiện Bên B thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.
- 11.11 Ký kết các Hợp đồng mua bán tài sản, thanh toán tiền mua tài sản với Bên cung ứng theo các điều kiện đã được Bên B và Bên cung ứng thoả thuận, phối hợp với Bên B để yêu cầu Bên cung ứng thực hiện các qui định tại Hợp đồng mua bán đã ký giữa Bên A và Bên cung ứng.
- Bồi thường mọi thiệt hại phát sinh do mua tài sản không đúng với các điều kiện theo Biên bản thoả thuận giữa Bên B với Bên cung ứng.
- 11.12 Đăng ký quyền sở hữu, đăng ký giao dịch đảm bảo đối với tài sản thuê.
- Phí đăng ky giao dịch đảm bảo do bên B chi trả 11.13 Thanh lý Hợp đồng này để chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B nếu bên B đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này.
- tài sản thuê.
- 12.2 Sử dụng tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê.
- Kết thúc thời hạn thuê, Bên B có quyền mua lại tài sản thuê theo giá chọn mua qui định tại Điều 10.1 của Hợp đồng này.
- 12.3 Yêu cầu Bên A bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên A vi phạm Hợp đồng này.
- Bên B có nghĩa vụ: 12.4 Chịu trách nhiệm về sự lựa chọn, thoả thuận với Bên cung ứng về đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, cách thức, thời hạn giao nhận, lắp đặt và bảo hành … tài sản thuê.
- 12.5 Đền bù mọi thiệt hại cho Bên A và Bên cung ứng nếu Hợp đồng này bị huỷ bỏ trước khi tài sản thuê được bàn giao do lỗi của Bên B.
- 12.6 Sử dụng tài sản thuê đúng mục đích đã thoả thuận trong Hợp đồng này.
- Bên B không được chuyển quyền sử dụng tài sản thuê cho cá nhân, tổ chức khác nếu không được Bên A đồng ý bằng văn bản.
- Không được bán, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố tài sản thuê hoặc dùng tài sản thuê để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ khác dưới bất kỳ hình thức nào.
- không được dùng tài sản thuê để để góp vốn liên doanh, để gán nợ cho các chủ nợ khác.
- Không được tẩy xoá, thay đổi ký hiệu nhận dạng tài sản thuê và ký hiệu quyền sở hữu của Bên A.
- 12.7 Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tất cả các khoản tiền thuê (bao gồm gốc và lãi thuê) và lãi quá hạn (nếu có) theo đúng quy định tại Hợp đồng này.
- Bên B có nghĩa vụ thực hiện đúng các cam kết về bảo đảm đối với khoản thuê theo quy định tại Hợp đồng này.
- 12.8 Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê trong suốt thời gian thuê.
- duy trì và sử dụng tài sản thuê trong tình trạng tốt, thực hiện đúng theo các hướng dẫn sử dụng và đào tạo vận hành của nhà sản xuất, ký kết các hợp đồng dịch vụ bảo dưỡng thích hợp.
- Không được điều chỉnh hoặc sửa đổi tài sản thuê so với thiết kế ban đầu nếu không được bên A chấp thuận bằng văn bản.
- Chịu mọi trách nhiệm liên quan đến việc Bên cung ứng không thực hiện nghĩa vụ bảo hành tài sản do Bên B sử dụng tài sản thuê sai quy trình kỹ thuật, vận hành.
- 12.9 Thông báo ngay bằng văn bản cho bên A trong trường hợp tài sản thuê bị mất, bị tịch thu bởi quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, bị phá huỷ hoặc hỏng hóc.
- Bên B phải chịu mọi trách nhiệm liên quan đến các trường hợp này và những rủi ro do tài sản thuê gây ra cho người thứ ba.
- 12.10 Bồi thường toàn bộ các mất mát, hư hỏng đối với tài sản thuê cho Bên A nếu tiền bồi thường của công ty bảo hiểm không có hoặc không đủ.
- 12.11 Tạo điều kiện thuận lợi để Bên A hoặc người được Bên A uỷ quyền kiểm tra tài sản thuê vào bất cứ thời điểm nào.
- Về vốn, tài sản ảnh hưởng đến khả năng tài chính của Bên B.
- 12.13 Thanh toán ngay lập tức toàn bộ tiền thuê và giao nộp tài sản thuê cho Bên A trong trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn theo điều 13.1 của Hợp đồng này.
- Bên B có nghĩa vụ bồi thường các thiệt hại phát sinh do Bên B vi phạm Hợp đồng này.
- 12.14 Đảm bảo quyền sở hữu đối với tài sản thuê của Bên A trong suốt thời hạn cho thuê.
- Trong trường hợp Bên B bị phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán, tài sản thuê không được coi là tài sản của Bên B khi xử lý tài sản để trả nợ cho chủ nợ khác.
- Điều 13: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG TRƯỚC HẠN Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước thời hạn khi có một trong các trường hợp sau: 13.1.1.
- Bên B không trả tiền thuê theo quy định tại Hợp đồng này.
- Bên B vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này.
- Bên B có quyền chấm dứt Hợp đồng này trước hạn khi có 1 trong các trường hợp sau: 13.2.1.
- Bên A không giao đúng hạn tài sản cho thuê do lỗi của Bên A.
- Bên A vi phạm các điều khoản của Hợp đồng này.
- Hợp đồng này được chấm dứt trước hạn trong trường hợp tài sản thuê bị mất, bị hỏng không thể phục hồi sửa chữa.
- Hợp đồng này được chấm dứt trước hạn khi Bên B thanh toán toàn bộ tiền thuê trước hạn ghi tại Hợp đồng này trên cơ sở được sự chấp thuận của Bên A.
- Xử lý khi chấm dứt Hợp đồng trước hạn: 13.5.1 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính bị chấm dứt trước hạn theo một trong các trường hợp quy định tại điểm 13.1 nêu trên, Bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền cho thuê còn lại.
- Nếu Bên B không thanh toán được tiền thuê trong thời hạn Bên A yêu cầu, thì bên A sẽ xử lý tài sản thuê như sau: a.
- Bên A có quyền thu hồi ngay lập tức tài sản cho thuê tài chính mà không chờ có phán quyết của Toà án và yêu cầu bên B phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê chưa trả theo hợp đồng.
- Nghiêm cấm mọi hành vi cản trở, chiếm giữ, sử dụng tài sản thuê và không hoàn trả lại tài sản cho thuê tài chính cho bên cho thuê.
- Sau khi thu hồi tài sản cho thuê tài chính, Bên A sẽ tiến hành xử lý tài sản cho thuê.
- Số tiền thu được từ việc xử lý tài sản cho thuê dùng để thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản thuê tài chính và khoản tiền còn thiếu của bên thuê Nếu số tiền thu được không đủ thanh toán, Bên B có trách nhiệm thanh toán số tiền còn thiếu đó cho bên cho thuê.
- Trường hợp Bên B đã hoàn trả một phần số tiền thuê phải trả và Công ty cho thuê tài chính đã xử lý xong tài sản cho thuê, nếu số tiền thu được vượt quá số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí phát sinh trong quá trình thu hồi tài sản cho thuê thì Công ty cho thuê tài chính phải hoàn trả cho bên B số tiền vượt.
- Trong thời gian bên A xử lý tài sản thuê, nếu bên B hoàn trả được toàn bộ số tiền thuê phải trả theo hợp đồng và các chi phí xử lý tài sản phát sinh thì bên A chuyển quyền sở hữu tài sản thuê cho bên B như trường hợp đã hoàn thành Hợp đồng thuê.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bên B nhận được yêu cầu thu hồi tài sản cho thuê của bên A, bên B phải có trách nhiệm hoàn trả tài sản cho bên A.
- 13.5.2 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo điểm 13.2 nêu trên, bên A phải bồi thường thiệt hại cho bên B.
- 13.5.3 Trong trường hợp Hợp đồng cho thuê tài chính chấm dứt trước hạn theo điểm 13.3 nêu trên, bên A phải hoàn trả lại cho bên B số tiền bảo hiểm tài sản khi bên B đã trả đủ số tiền thuê phải trả cho bên A và khi bên A đã nhận được tiền bảo hiểm do cơ quan bảo hiểm thanh toán.
- 13.5.4 Quyền sở hữu của bên A đối với tài sản cho thuê trong suốt thời hạn cho thuê không bị ảnh hưởng trong trường hợp bên B phá sản, giải thể, mất khả năng thanh toán.
- Tài sản cho thuê không được coi là tài sản của bên B khi xử lý tài sản của bên B để trả nợ cho các chủ nợ khác.
- Bên A và Bên B không được đơn phương huỷ bỏ Hợp đồng trừ những trường hợp được nêu trong Điều 13 của Hợp đồng này.
- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ, nghiêm chỉnh các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định trong Hợp đồng này.
- Mọi bất đồng phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng được giải quyết trên cơ sở thương lượng bình đẳng giữa các bên.
- Việc sửa đổi bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này phải được cả hai bên thoả thuận bằng văn bản do đại diện có thẩm quyền của hai bên ký.
- Điều 16: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký và hết hiệu lực khi hai bên hoàn thành các nghĩa vụ qui định trong Hợp đồng này.
- Hợp đồng này bao gồm các phụ lục.
- Các phụ lục là bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng này