« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn 28/HD-VKSTC Hướng dẫn lập hồ sơ kiểm sát giải quyết vụ án hành chính


Tóm tắt Xem thử

- XEM XÉT, QUYẾT ĐỊNH ÁP.
- DỤNG CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ HÀNH CHÍNH TẠI TÒA ÁN NHÂN DÂN Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-VKSTC ngày của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao về công tác của Ngành kiểm sát nhân dân năm 2018;.
- Căn cứ Quyết định số 190/QĐ-VKSTC-VP ngày 06/4/2016 của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành quy định chế độ công tác hồ sơ nghiệp vụ của ngành Kiểm sát nhân dân;.
- Thực hiện Kế hoạch số 03/KH-VKSTC ngày về Công tác trọng tâm của Viện kiểm sát nhân dân tối cao năm 2018, theo đó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao giao cho Vụ kiểm sát việc giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh, thương mại, lao động và những việc khác theo quy định pháp luật (Vụ 10) nhiệm vụ: “Hướng dẫn lập hồ sơ kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính, vụ việc kinh doanh thương mại, lao động, phá sản và xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân”..
- Để việc lập hồ sơ kiểm sát được thống nhất trong toàn Ngành, Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ 10) Hướng dẫn Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân dân địa phương lập 05 loại hồ sơ kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính.
- Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân (sau đây viết tắt là Hồ sơ kiểm sát), bao gồm: Nội dung, việc quản lý, sử dụng và bảo quản hồ sơ kiểm sát..
- Hồ sơ kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính.
- Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân giúp cho Kiểm sát viên, Kiểm tra viên thực hiện tốt chức năng kiểm sát việc tuân theo pháp luật.
- Nâng cao trách nhiệm và chất lượng công tác của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên trong quá trình thực hiện chức năng kiểm sát..
- Phục vụ công tác của Kiểm sát viên khi tham gia phiên tòa, phiên họp.
- Phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, thanh tra của Viện kiểm sát cấp trên đối với Viện kiểm sát cấp dưới.
- Đánh giá công việc của Lãnh đạo đơn vị đối với Kiểm sát viên, Kiểm tra viên khi thực hiện nhiệm vụ được giao..
- Hồ sơ kiểm sát phải phản ánh đầy đủ, chính xác, trung thực khách quan.
- Phản ánh các hoạt động nghiệp vụ kiểm sát của Kiểm sát viên, Kiểm tra viên.
- Ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo đơn vị từ khi kiểm sát thụ lý đến khi kết thúc kiểm sát giải quyết vụ án..
- Hồ sơ kiểm sát ở giai đoạn tố tụng nào do Viện kiểm sát cấp đó lập và quản lý.
- Khi kết thúc mỗi giai đoạn tố tụng, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, thụ lý vụ án phải xác nhận những tài liệu đã có trong hồ sơ kiểm sát, đánh số thứ tự, ghi mục lục hồ sơ và sắp xếp các tài liệu theo trình tự thời gian, đóng dấu bút lục của Viện kiểm sát ở góc phải phía bên cùng của từng trang theo thứ tự từ 01 đến cuối cùng của hồ sơ theo cách đánh như sách giáo khoa..
- Mỗi hồ sơ kiểm sát phải được đóng trong bìa hồ sơ in theo mẫu do Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành và sử dụng thống nhất trong toàn Ngành (cần chú ý ghi đầy đủ theo mẫu thống kê tài liệu đã in sẵn ở bìa hồ sơ).
- Sau khi hoàn thiện, Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, phải ký xác nhận những tài liệu đã có trong hồ sơ kiểm sát..
- (Dùng chung cho cả Hồ sơ kiểm sát giải quyết vụ án Hành chính.
- Văn bản kiến nghị của Viện kiểm sát đối với Tòa án đã trả lại đơn khởi kiện/ đơn khiếu nại yêu cầu xem xét việc trả lại đơn khởi kiện (nếu có);.
- Quyết định phân công Kiểm sát viên tham gia phiên họp;.
- Quan điểm của Viện kiểm sát tại phiên họp giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện/ đơn yêu cầu (nếu có);.
- Quyết định giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện/ đơn yêu cầu (nếu có);.
- (Áp dụng chung cho Hồ sơ kiểm sát giải quyết vụ án Hành chính.
- Hồ sơ kiểm sát lập ở giai đoạn sơ thẩm.
- Quyết định phân công Thẩm phán giải quyết vụ án;.
- Quyết định chuyển vụ án.
- Quyết định nhập, tách vụ án.
- Quyết định tạm đình chỉ.
- Quyết định đưa vụ án ra xét xử;.
- Quyết định hoãn phiên tòa.
- Tập 6: Tài liệu về công tác kiểm sát - Quyết định phân công Kiểm sát viên;.
- Phiếu kiểm sát do Kiểm sát viên, Kiểm tra viên lập;.
- Tờ trình kết quả nghiên cứu hồ sơ vụ án (do Kiểm sát viên, Kiểm tra viên trực tiếp nghiên cứu lập để báo cáo, đề xuất quan điểm giải quyết vụ án với Lãnh đạo đơn vị.
- Tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp theo yêu cầu của Viện kiểm sát;.
- Các tài liệu khác Viện kiểm sát tiếp nhận (nếu có) như: Đơn khiếu nại của đương sự, tài liệu do các ngành, các cấp, tổ chức xã hội và ý kiến người liên quan phản ánh, kiến nghị về việc giải quyết vụ án….
- Dự kiến nội dung Kiểm sát viên cần hỏi tại phiên tòa;.
- Bản phát biểu ý kiến của Kiểm sát viên tại phiên tòa (bao gồm bản dự thảo và bản có chữ ký đóng dấu gửi cho Tòa án sau phiên tòa);.
- Báo cáo kết quả kiểm sát xét xử sơ thẩm;.
- Các tài liệu do Viện kiểm sát yêu cầu các cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ làm cơ sở cho việc kháng nghị (nếu có);.
- Thông báo Viện kiểm sát cấp trên kháng nghị phúc thẩm;.
- Tập 7: Tài liệu về giải quyết của Tòa án - Quyết định đưa vụ án ra xét xử;.
- Hồ sơ kiểm sát lập ở giai đoạn phúc thẩm Các tài liệu gồm có:.
- Tài liệu chứng cứ do Viện kiểm sát thu thập (nếu có);.
- Bản án, Quyết định phúc thẩm của Tòa án;.
- Các phiếu kiểm sát;.
- Quyết định phân công kiểm sát viên;.
- Báo cáo đề xuất hướng xử lý, giải quyết của Kiểm sát viên sau khi nghiên cứu và ý kiến của Lãnh đạo;.
- Đề cương hỏi của Kiểm sát viên tại phiên tòa, phiên họp và đề nghị Hội đồng xét xử công bố tài liệu chứng cứ tại phiên tòa, phiên họp..
- Bài phát biểu ý kiến của Kiểm sát viên;.
- Hồ sơ kiểm sát lập ở giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm.
- Tài liệu chứng cứ do cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp theo yêu cầu của Viện kiểm sát (nếu có);.
- Quyết định kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng VKSND cấp cao hoặc của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao;.
- Bản phát biểu của Kiểm sát viên đối với kháng nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Chánh án TAND tối cao, Chánh án TAND cấp cao;.
- Bút ký của Kiểm sát viên khi tham gia phiên toà;.
- Quyết định giám đốc thẩm..
- Hồ sơ kiểm sát trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản Hồ sơ gồm các tài liệu sau:.
- Quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản..
- Đơn đề nghị xem xét lại quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;.
- Văn bản kiến nghị của Viện kiểm sát về việc trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;.
- Quyết định của Tòa án giải quyết đơn đề nghị xem xét lại, kiến nghị đối với quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;.
- Văn bản kiến nghị của Viện kiểm sát đối với Quyết định giải quyết đơn đề nghị xem xét lại, kiến nghị đối với quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;.
- Tài liệu về công tác kiểm sát.
- Phiếu kiểm sát quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản;.
- Phiếu kiểm sát Quyết định giải quyết đơn đề nghị xem xét lại, kiến nghị đối với quyết định trả lại đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản..
- Hồ sơ kiểm sát việc mở hoặc không mở thủ tục phá sản.
- Tài liệu về việc đề nghị xem xét lại, kháng nghị quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản (nếu có).
- Đơn đề nghị xem xét lại Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản;.
- Kháng nghị của Viện kiểm sát đối với Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản;.
- Tài liệu về công tác kiểm sát:.
- Quyết định phân công Kiểm sát viên;.
- Phiếu kiểm sát đối với các thông báo, quyết định của Tòa án;.
- Bài phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp xem xét, giải quyết đề nghị xem xét lại, kháng nghị đối với Quyết định mở hoặc không mở thủ tục phá sản;.
- Hồ sơ kiểm sát việc tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản.
- Hồ sơ bao gồm các tài liệu trong giai đoạn kiểm sát việc mở thủ tục phá sản và bổ sung các tài liệu sau:.
- Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;.
- Quyết định đình chỉ tiến hành thủ tục phá sản;.
- Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản..
- Tài liệu về việc đề nghị xem xét lại, kháng nghị đối với Quyết định tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản (nếu có).
- Phiếu kiểm sát các quyết định của Tòa án;.
- Các tài liệu, chứng cứ do Viện kiểm sát thu thập để thực hiện công tác kiến nghị, kháng nghị;.
- Tài liệu do Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Chuyên viên trích cứu;.
- Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên họp;.
- Báo cáo kết quả kiểm sát phiên họp..
- Hướng dẫn lập hồ sơ kiểm sát được áp dụng đối với việc xem xét, áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng.
- Hồ sơ kiểm sát việc xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
- Tập 3- Tập tài liệu về công tác kiểm sát - Phân công Kiểm sát viên tham gia phiên họp.
- Tài liệu do Kiểm sát viên, Kiểm tra viên sao chép, trích cứu - Kết quả nghiên cứu hồ sơ, báo cáo (nếu có).
- Quyết định kháng nghị (nếu có).
- Hồ sơ kiểm sát việc xét lại việc xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
- Hồ sơ này ngoài tài liệu hồ sơ xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân nêu trên, Kiểm sát viên phải xây dựng tài liệu hồ sơ kiểm sát việc xét lại đối với các quyết định bị khiếu nại, kiến nghị, kháng nghị, gồm:.
- Tập 3- Tập tài liệu về công tác kiểm sát.
- Quyết định phân công Kiểm sát viên tham gia phiên họp xét lại - Tài liệu do Kiểm sát viên, Kiểm tra viên sao chép, trích cứu - Kết quả nghiên cứu hồ sơ, báo cáo (nếu có).
- Bản phát biểu ý kiến của Kiểm sát viên.
- Việc thiết lập, sử dụng, lưu trữ hồ sơ được tiến hành độc lập khi thực hiện nhiệm vụ kiểm sát giải quyết vụ, việc ở từng cấp theo tố tụng để phục vụ công tác kiểm sát.
- Kết thúc năm công tác phải thực hiện nộp kiểm sát để lưu trữ theo quy định của Ngành..
- Thời hạn bảo quản hồ sơ kiểm sát và việc hủy hồ sơ kiểm sát thực hiện theo quy định của Luật lưu trữ và quy định của Ngành..
- Trên đây là Hướng dẫn lập hồ sơ kiểm sát giải quyết các vụ án hành chính.
- Xem xét, quyết định áp dụng các biện pháp xử lý hành chính tại Tòa án nhân dân.
- Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc thì đề nghị các Viện kiểm sát cấp cao, Viện kiểm sát tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tập hợp gửi về Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Vụ 10) để xem xét, bổ sung và hướng dẫn kịp thời.