« Home « Kết quả tìm kiếm

Hướng dẫn giải chi tiết 50 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề: Bằng chứng và cơ chế Tiến hóa Sinh học 12 nâng cao


Tóm tắt Xem thử

- Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền là trường hợp trong quần thể tồn tại song song một số loại:.
- Quần thể đa hình cân bằng di truyền sức sống, khả năng sinh sản, khả năng thích nghi đều cao..
- Chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng ở quần thể đa hình cân bằng di truyền Câu 153.
- Trong các quần thể vi khuẩn đã có sẵn gen kháng thuốc..
- Quần thể 1.
- Quần thể 1 và 2.
- Quần thể 3.
- Quần thể là đơn vị tổ chức cơ sở của loài.
- Các quần thể hay nhóm quần thể có thể phân bố liên tục hay gián đoạn tạo thành các nòi..
- Quần thể..
- Loài là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen phức tạp và hệ thống di truyền kín..
- Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ..
- Là một tập hợp gồm nhiều quần thể của cùng một loài..
- Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con có lông đen..
- Một đợt rét đậm có thể làm cho số cá thể của quần thể thỏ giảm đi đáng kể..
- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử..
- Hai quần thể sinh sản vào hai mùa khác nhau..
- Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh..
- Cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa..
- Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển, ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối..
- Quần thể cây ngô và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau..
- Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos..
- Là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc..
- Cách li sinh thái.
- Cách li địa lí..
- Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M.
- Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N.
- Những cá thể có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới.
- Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ở sinh thái khác nhau.
- Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới.
- Bằng cách li địa lí..
- Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di- nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hoá di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm..
- Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm tăng cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài tăng lên..
- Hình thành loài khác khu địa lí xảy ra nhiều hơn ở các đảo gần bờ so với các đảo cách biệt ngoài khơi có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo gần bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm..
- Hình thành loài khác khu địa lí ít xảy ra hơn ở các đảo xa bờ so với các đảo gần bờ có cùng kích thước vì dòng gen (di nhập gen) giữa các quần thể đất liền với quần thể đảo xa bờ làm giảm cơ hội phân hóa di truyền giữa hai quần thể cách li địa lí khiến cơ hội hình thành loài bị giảm..
- Do các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau..
- Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì:.
- Cơ thể lai xa có sức sống và thích nghi cao với môi trường, sinh sản để tạo quần thể mới cách li sinh sản với loài khác..
- Cách li địa lí.
- Cách li địa lí —>.
- Cách li hợp tử..
- Trong tự nhiên sự cách li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra do xuất hiện các trở ngại địa lí hoặc do sinh vật phát tán, di cư..
- Cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể.
- Trong khi đó dòng gen dễ xảy ra đối với các quần thể trong cùng một khu vực địa lí..
- Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống..
- Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dãn đến hình thành loài mới..
- Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới..
- Quá trình tiến hóa duy trì những quần thể thích nghi nhất..
- Quá trình tiến hóa tạo nên sự đa dạng loài trong quần thể..
- Quá trình tiến hóa củng cố những đột biến trung tính trong quần thể..
- Số lượng quần thể của loài giảm, kích thước quần thể giảm..
- Số lượng quần thể của quần xã giảm, quần xã bị suy thoái..
- (1) Đột biến (a) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo 1 hướng xác định..
- (5) Di nhập gen (e) Có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể..
- Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:.
- Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:.
- (1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F 3.
- (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F 3 .
- Do vậy, chọn lọc tự nhiên không phát huy tác dụng ở quần thể đa hình cân bằng di truyền..
- Khi phun DDT, trong môi trường DDT quần thể 1 sẽ bị tiêu diệt vì các cá thể có kiểu gen AABBCCDD không có khả năng kháng DDT.
- Quần thể 3 có các cá thể mang các kiểu gen khác nhau do vậy chắc chắn quần thể này vẫn tồn tại vì chứa các kiểu gen khác nhau giúp quần thể có khả năng kháng DDT.
- Quần thể 2 chắc chắn tồn tại tốt trong môi trường chứa DDT vì quần thể 2 gồm các cá thể có kiểu gen aabbccdd.
- Do đó sau khi phun, chỉ còn quần thể 2 và 3 tồn tại..
- Sau khi ngừng phun DDT hoàn toàn, trong môi trường không có DDT, quần thể 2 phát triển rất chậm vì các cá thể trong quần thể phải mất năng lượng để hình thành chất kháng DDT.
- Trong khi đó, quần thể 3 có các cá thể mang nhiều kiểu gen khác nhau do đó trong quần thể có các cá thể sinh trưởng tốt trong môi trường không DDT.
- Vậy quần thể 3 sinh trưởng và phát triển tốt nhất..
- Sai vì để phân biệt hai quần thể có thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì việc sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất và khách quan nhất..
- Đúng vì nếu các cá thể của hai quần thể có các đặc điểm hình thái giống nhau, sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng lại sinh ra đời con bất thụ thì hai quần thể đó thuộc hai loài..
- Nòi địa lí là nhóm quần thể phân bố trong một khu vực xác định.
- N ò i sinh thái là nhóm quần thể thích nghi với những điều kiện sinh thái xác định.
- A: Sai vì tuy quá trình hình thành loài mới gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi nhưng quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới chưa chắc các quần thể này xảy ra sự cách li sinh sản với quần thể gốc.
- Khi điều kiện sinh thái thay đổi, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định, hình thành nên các đặc điểm thích nghi mới nếu xảy ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới dẫn đến sự hình thành loài mới.
- D: Đúng vì quần thể với các đặc điểm thích nghi mới được hình thành nếu các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen của các quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản giữa quần thể này với quần thể gốc, loài mới dần được hình thành.
- 6 - Sai vì sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
- Sự cách li địa lí không phải sự cách li sinh sản mặc dù do có sự cách li địa lí nên các cá thể của các quần thể cách li ít có cơ hội giao phối với nhau.
- Khi sự cách li sinh sản giữa các quần thể xuất hiện thì loài mới được hình thành.
- Sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên.
- Vì thế, có những quần thể cách li địa lí rất lâu nhưng vẫn không thể hình thành loài mới.
- 1 Trong một quần thể thỏ lông trắng xuất hiện một vài con lông đen.
- Điều này có nghĩa trong quần thể xuất hiện dạng thỏ đột biến có màu lông đen.
- Việc phát sinh đột biến ngẫu nhiên trong quần thể cũng góp phần hình thành nên loài mới..
- Ta thấy, những con thỏ không thích nghi được sẽ bị đào thải, chọn lọc tự nhiên làm phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
- Lâu dài sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thế cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
- Qúa trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể, dẫn đến sự cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới dần được hình thành..
- Sự xuất hiện cách li sinh sản không phụ thuộc vào cách li địa lí, sự cách li sinh sản xuất hiện giữa các quần thể hoàn toàn mang tính ngẫu nhiên.
- Vì thế, có thể có nhiều quần thể sống cách li với nhau về mặt địa lí rất lâu nhưng vì chưa xuất hiện cách li sinh sản nên vẫn không hình thành nên loài mới..
- ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
- Do đó các trở ngại về mặt địa lí, một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau.
- Vì vậy, cách li địa lí giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa..
- Lưu ý: Khi hỏi đến vai trò quan trọng nhất của cách li địa lí thì chỉ có một vai trò duy nhất là giúp duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây nên bởi các nhân tố tiến hóa)..
- D: Cách li địa lí..
- Lâu dần, sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể cách li về tập tính giao phối với quần thể gốc.
- Hai quần thể này sống trong cùng khu vực địa lí nhưng ở hai ở sinh thái khác nhau.
- Các cá thể trong mỗi quần thể thích giao phối với nhau hơn là giao phối với các cá thể của quần thể khác.
- Lâu dần, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới.
- Từ một số thể tứ bội tỏ ra thích nghi sẽ phát triển thành một quần thể mới tứ bội và thành loài mới vì đã cách li sinh sản với loài gốc lưỡng bội do khi chúng giao phấn với nhau tạo ra thể tam bội (3n) bất thụ..
- Các quần thể khác khu vực địa lí thì cách li địa lí làm giảm đáng kể dòng gen giữa các quần thể..
- Trong khi đó các quần thể trong cùng khu vực địa lí dòng gen dễ xảy ra giữa các quần thể..
- C: sai vì hình thành loài bằng cách li tập tính còn có thể xảy ra khi trong quần thể không xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống với điều kiện các cá thể thuộc quần thể này có tập tính giao phối riêng nên không giao phối với các cá thể của quần thể gốc..
- Cách li địa lí chỉ đóng vai trò duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi nhân tố tiến hóa.