« Home « Kết quả tìm kiếm

Khoáng vật học


Tóm tắt Xem thử

- khung Chương trình Đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành: Khoáng vật học Mã số Ngành: Địa chất.
- Về nghiên cứu .
- 15 2.5 Tóm tắt nội dung môn học .
- khung Chương trình Đào tạo Tiến sĩ Chuyên ngành: Khoáng vật học.
- Mã số Ngành: Địa chất Phần I.
- Tên ngành + Tiếng Việt: Địa chất + Tiếng Anh: Geology 1.4.
- Tiếng Việt: Tiến sĩ Địa chất + Tiếng Anh: Ph.D of Geology 1.6.
- Có bằng thạc sĩ các chuyên ngành thuộc ngành Địa chất hoặc ngành Địa kỹ thuật- Địa môi trường.
- Có bằng thạc sĩ thuộc các chuyên ngành khác thuộc khối Khoa học Trái đất và bằng đại học chính quy ngành Địa chất.
- Điều kiện thâm niên công tác: Người dự thi vào chương trình đào tạo tiến sĩ cần có ít nhất hai năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực Địa chất (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).
- Đối với đối tượng có bằng Thạc sĩ khoa học Địa chất phải thi các môn sau : a.
- Bảo vệ Đề cương nghiên cứu - Đối với đối tượng có bằng cử nhân Địa chất phải thi các môn sau: a.
- Môn cơ sở: Địa chất đại cương.
- 1.4 Về nghiên cứu Hiện nay, khoa Địa chất đã và đang tập trung phát triển các hướng nghiên cứu chuyên sâu thuộc lĩnh vực thạch học, khoáng vật và địa hoá sau đây: ã Nghiên cứu các đặc trưng địa hoá của các hệ trầm trích trong các bối cảnh kiến tạo khác nhau.
- ã Nghiên cứu tính chất tiêu hình của khoáng vật.
- ã Nghiên cứu bao thể.
- ã Nghiên cứu và ứng dụng đồng vị trong khoáng vật.
- ã Nghiên cứu nhiệt động các quá trình địa chất 2.
- Mã môn học.
- Tên môn học.
- Mã số các môn học tiên quyết.
- Các môn học bắt buộc.
- Địa chất viễn thám Remote Sensing for Geology.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Applied Informatics in Geology.
- Cơ sở hoá lý của các quá trình địa chất nội sinh Chemico-physical Basis of Endogeneous Geological Processes.
- Các môn học lựa chọn.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý Geological Interpretation by Geophysical Data.
- Địa chất đồng vị Isotope Geology.
- Các phương pháp hiện đại nghiên cứu khoáng vật Modern Methods of Mineral Research.
- Các phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sản Geochemical Methods in Mineral Prospecting.
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất Methods for Thermodynamic Analysis of Geological Processes.
- Khoáng vật học đá sét và phương pháp nghiên cứu Clay Mineralogy and Methods of Study.
- Địa chất viễn thám.
- Tin học ứng dụng trong địa chất.
- Khoáng vật học nguồn gốc.
- Cơ sở hoá lý của các quá trình địa chất nội sinh.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý.
- Địa vật lý máy may trong điều tra địa chất và tìm kiếm khoáng sản.
- Thông tin KHKT địa chất số 8/1995.
- Địa chất đồng vị.
- Các phương pháp xác định tuổi đồng vị phóng xạ.
- Các phương pháp hiện đại nghiên cứu khoáng vật.
- Các phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sản.
- Quy phạm về phương pháp địa hoá tìm kiếm khoáng sàng quặng, 1983.
- Bộ Địa chất Liên Xô, Nedra, Moskva..
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất.
- Khoáng vật học đá sét và phương pháp nghiên cứu.
- Phương pháp nghiên cứu khoáng vật (tiếng Nga).
- Địa chất Kiến tạo.
- Kiến tạo Khoáng sản.
- Khoáng vật Khoáng vật.
- Tóm tắt nội dung môn học A.
- Các môn học bắt buộc 1.
- Địa chất viễn thám Mã số: GEO 504 Nội dung môn học gồm 2 phần: Phần 1: ảnh viễn thám và ứng dụng trong địa chất.
- Phần 2: ảnh máy bay và ứng dụng trong giải đoán địa chất.
- Phần1 trang bị những kiến thức về phân đới quang phổ từ, đặc điểm các loại ảnh viễn thám, đặc trưng hình học ảnh viễn thám, nguyên tắc giải đoán hình dạng địa hình, thạch học và kiến trúc, giải đoán địa chất phục vụ các mục đích hoạt động phát triển.
- Phần 2 đề cập các tài liệu ảnh máy bay, điều kiện sử dụng, dấu hiệu giải đoán và các phương pháp giải đoán trong nghiên cứu địa chất.
- Tiến hóa địa động lực các mảng thạch quyển Mã số: GEO 506 Môn học trang bị những kiến thức hiện đại về kiến tạo học trong khoa học Trái đất làm cơ sở để luận giải các quá trình địa chất.
- Phần 1 đề cập đến cân bằng hóa học trong các hệ magma và biến chất, các định luật cơ bản và các thế nhiệt động học, khảo sát các hệ hóa lý, các phương pháp phân tích hóa lý trong các hệ địa chất, các bài toán cơ bản, thành lập các biểu đồ T-P thủy tĩnh, biểu đồ T-P H2​0- P, biểu đồ Eh-pH.
- Tin học ứng dụng trong địa chất Mã số: GEO 508 Môn học này trang bị cho học viên một số phần mềm cơ bản trong xử lý và trình bày số liệu địa chất.
- Phần xử lý số liệu địa chất gồm hai phần mềm là microsoft Excel và SPSS for Window.
- 5) Phương pháp thành lập các bản đồ tướng đá cổ địa lý.
- 8) Phương pháp phân tích bể trầm tích.
- Địa hóa nguyên tố Mã số: GEO 524 Cung cấp cho học viên các kiến thức về hành vi các nguyên tố trong quá trình địa chất - các nguyên tố được trình bày trong chuyên đề bao gồm: nhóm bạch kim (Ru, Rh, Pd, Os, Ir, Pt), nhóm siderofil (Fe, Co, Ni, Ti, V, Cr, Mn), nhóm chancofil (Cu, Pb, Zn, As, Sb, Hg, Bi, Cd, Ge), nhóm lithofil (Al, Ga, U, Th), nhóm nguyên tố quý hiếm (Au, Ag, Sn, W, Mo), nhóm các nguyên tố phi kim (S, Se, Te, C, N, P).
- Khoáng vật học nguồn gốc Mã số: GEO 525 Các nội dung được đề cập đến trong môn học bao gồm.
- Các phương pháp xác định nguồn gốc thành tạo khoáng vật.
- Khoáng vật học nhân sinh.
- Cơ sở hóa lý của các quá trình địa chất nội sinh Mã số: GEO 526 Nội dung chính của môn học bao gồm các vấn đề sau.
- Các môn học lựa chọn 11.
- Luận giải địa chất các tài liệu địa vật lý Mã số: GEO 523 Nội dung môn học trình bày các phương pháp phân tích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu địa chất như.
- Đo vẽ lập bản đồ địa chất.
- Nghiên cứu địa chất công trình và địa chất thủy văn.
- Dự báo, cảnh báo các tai biến địa chất.
- Nghiên cứu địa chất môi trường Môn học trang bị cho học viên các phương pháp khai thác sử dụng thông tin, phân tích giải thích tài liệu địa vật lý phục vụ các mục đích nghiên cứu khác nhau, bao gồm.
- Các phương pháp phân tích định tính và định lượng.
- Các phương pháp phân tích định lượng thông qua các thuật toán giải bài toán ngược xác định các thông số địa vật lý của các đối tượng địa chất gây dị thường.
- Cơ sở phân tích bồn trầm tích Mã số: GEO 528 Môn học nhằm trang bị cho học viên các khái niệm về bồn trầm tích và các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- Nội dung môn học bao gồm: 1) các kiểu bồn trầm tích.
- 6) các phương pháp nghiên cứu bồn trầm tích.
- Địa chất đồng vị Mã số: GEO 550.
- ã Các ứng dụng của địa chất đồng vị phóng xạ trong nghiên cứu xác định tuổi của các sự kiện địa chất kiến tạo và tiến hóa của thành phần vật chất tạo vỏ trái đất trong các bối cảnh kiến tạo khác nhau của trái đất.
- ã Các ứng dụng của các hệ đồng vị bền trong nghiên cứu nguồn gốc và tiến hóa của các môi trường địa chất.
- Địa hóa dầu khí Mã số: GEO 559 Môn học này bao gồm các nội dung chính như sau: 1) Đối tượng, mục đích, nội dung và phương pháp nghiên cứu dầu khí.
- Nội dung chính của môn học đề cập đến các tính chất cơ bản của đá quý (thành phần hóa học và cấu trúc tinh thể, các tính chất cơ lý, các tính chất quang học, đặc điểm bên trong) và các phương pháp xác định các tính chất đó.
- Ngoài ra, môn học cũng trình bày về các phương pháp tổng hợp và xử lý đá quý, về kỹ thuật gia công chế tác đá quý, về các quá trình thành tạo đá quý trong tự nhiên và mô tả các đá quý phổ biến nhất.
- Các phương pháp hiện đại nghiên cứu khoáng vật Mã số: GEO 561 Môn học cung cấp những kiến thức về các phương pháp mới, hiện đại được sử dụng gần đây trong nghiên cứu khoáng vật, đặc biệt là: ã Phương pháp microsond ã Phương pháp phổ huỳnh quang tia X ã Phương pháp ICPMS.
- ã Phương pháp phổ Raman.
- Các phương pháp địa hóa tìm kiếm khoáng sản Mã số: GEO 562 Môn học nhằm trang bị cho học viên các phương pháp địa hóa hiện đại ứng dụng trong tìm kiếm khoáng sản rắn.
- Nội dung môn học gồm ba phần chính là cơ sở lý luận, phương pháp thực hành và mô hình hóa toán học trường địa hóa.
- Phần mô hình hóa toán học trường địa hóa trình bày các khái niệm về mô hình và các phương pháp toán học hiện đại trong mô hình hóa.
- Phương pháp phân tích nhiệt động học các quá trình địa chất Mã số: GEO 613 Nội dung của môn học này đề cập đến các vấn đề sau.
- Phần 1 giới thiệu cơ sở hóa lý của một hệ, những khái niệm cơ bản về một thể địa chất: “đá” và “quặng”.
- phương pháp tính hoạt độ hóa học (dung dịch thật, dung dịch lý tưởng.
- Phần 2 giới thiệu các phương pháp phân tích và các biểu đồ hóa lý ứng dụng trong các thành tạo địa chất: phương pháp biểu đồ hóa lý, biểu đồ Eh, pH.
- phương pháp tính toán nhiệt kế khoáng vật và nhiệt áp kế địa chất.
- Khoáng vật học đá sét và phương pháp nghiên cứu Mã số: GEO 616 Nội dung môn học bao gồm các vấn đề sau.
- Phần hai giới thiệu các quá trình địa chất thành tạo khoáng vật sét, các quá trình ngoại sinh (phong hóa, trầm tích), các quá trình nội sinh (biến chất, biến đổi nhiệt dịch và trầm tích phun trào.
- Phần ba giới thiệu cho nghiên cứu sinh các phương pháp phân tích, nghiên cứu khoáng vật sét đang được sử dụng trong các phòng thí nghiệm địa chất: phân tích độ hạt, nhuộm màu, nhiễu xạ Roentgen, phân tích nhiệt vi sai, phổ hồng ngoại, kính hiển vi điện tử.
- Chuyên đề các mô hình kiến tạo khu vực Đông Nam á sẽ cung cấp cấp cho NCS các cơ sở địa chất, cổ từ và các pha kiến tạo chính đã tác động đến khu vực Đông Nam á châu từ các tiền Cambri đến Cenozoi cũng như các mô hình kiến tạo hiện có liên quan đến lịch sử phát triển địa chất kiến tạo của khu vực Đông nam á.
- Chuyên ngành: Khoáng vật học Mã số Ngành: Địa chất