« Home « Kết quả tìm kiếm

Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước số 09/2008/QH12


Tóm tắt Xem thử

- Quốc hội ban hành Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước..
- Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước không thuộc phạm vi quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Nguyên tắc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Mọi tài sản nhà nước đều được Nhà nước giao cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng.
- Tài sản nhà nước phải được hạch toán đầy đủ về hiện vật và giá trị theo quy định của pháp luật.
- Tài sản nhà nước được bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ theo chế độ quy định.
- Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được thực hiện công khai, minh bạch.
- mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Chính sách quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Nhà nước có chính sách đầu tư phát triển, khai thác và bảo vệ tài sản nhà nước.
- thực hiện hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước và nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Quyền, nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- b) Quyết định biện pháp bảo vệ, khai thác và sử dụng hiệu quả tài sản nhà nước được giao.
- b) Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, bảo vệ tài sản nhà nước theo chế độ quy định.
- c) Lập và quản lý hồ sơ tài sản nhà nước.
- báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước được giao theo quy định của Luật này và pháp luật về kế toán, thống kê.
- Quyền, nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- b) Xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- c) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản nhà nước dưới mọi hình thức.
- Cố ý làm trái các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Sử dụng tài sản nhà nước không đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ.
- sử dụng tài sản nhà nước lãng phí hoặc không sử dụng tài sản được giao gây lãng phí.
- sử dụng tài sản nhà nước để kinh doanh trái pháp luật.
- Hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản nhà nước.
- chiếm giữ, sử dụng trái phép tài sản nhà nước.
- Thiếu trách nhiệm trong quản lý để xảy ra vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- c) Hằng năm báo cáo Quốc hội về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Tổ chức thực hiện công tác quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- mua sắm, thu hồi, thanh lý, bán tài sản nhà nước theo phân cấp của Chính phủ.
- Hằng năm báo cáo Chính phủ về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trong phạm vi cả nước.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo thẩm quyền.
- Hằng năm báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Quyết định chủ trương, biện pháp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Giám sát việc thi hành pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại địa phương.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Bộ Tài chính về tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Lập và quản lý hồ sơ về tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Nguồn hình thành tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước.
- Nhà nước giao tài sản bằng hiện vật, quyền sử dụng đất.
- Nhà nước giao ngân sách để đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản.
- Mua sắm tài sản nhà nước.
- Việc mua sắm tài sản nhà nước phải phù hợp với tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Kinh phí mua sắm tài sản nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Thuê trụ sở làm việc, tài sản khác phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Sử dụng tài sản nhà nước.
- Tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước phải được sử dụng đúng mục đích, công năng, tiêu chuẩn, định mức, chế độ và bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm.
- Cơ quan nhà nước không được sử dụng tài sản nhà nước vào mục đích cá nhân, cho thuê hoặc thực hiện hoạt động kinh doanh khác.
- Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước.
- Kinh phí bảo dưỡng, sửa chữa tài sản nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Lập, quản lý hồ sơ tài sản nhà nước.
- Cơ quan tài chính thống nhất quản lý, lưu trữ hồ sơ tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Hạch toán tài sản nhà nước.
- Thu hồi tài sản nhà nước.
- Thu hồi tài sản nhà nước là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thu lại tài sản nhà nước đã giao cho cơ quan nhà nước quản lý, sử dụng.
- Tài sản nhà nước bị thu hồi trong các trường hợp sau đây: a) Không sử dụng.
- Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được thực hiện theo phân cấp của Chính phủ.
- Điều chuyển tài sản nhà nước.
- Tài sản nhà nước được điều chuyển trong các trường hợp sau đây: a) Từ nơi thừa sang nơi thiếu.
- Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được thực hiện theo phân cấp của Chính phủ.
- Thanh lý tài sản nhà nước.
- Tài sản nhà nước được thanh lý trong các trường hợp sau đây: a) Tài sản hết hạn sử dụng.
- b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Việc thanh lý theo hình thức bán tài sản nhà nước được thực hiện công khai, theo cơ chế thị trường.
- Bán tài sản nhà nước.
- Việc bán tài sản nhà nước được thực hiện công khai, theo cơ chế thị trường.
- Thẩm quyền quyết định bán tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước được thực hiện theo phân cấp của Chính phủ.
- Tiêu hủy tài sản nhà nước.
- Tài sản nhà nước bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật.
- b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản của cơ quan nhà nước thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
- Kinh phí tiêu hủy tài sản nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm.
- Kiểm kê, báo cáo tài sản nhà nước.
- Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thực hiện việc kiểm kê, báo cáo số lượng, giá trị, tình hình quản lý, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
- Công khai việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài sản nhà nước phải công khai tình hình thực hiện chế độ quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phải công khai việc mua sắm, đầu tư xây dựng, sử dụng tài sản nhà nước thuộc phạm vi quản lý.
- Chính phủ quy định cụ thể nội dung, hình thức công khai trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước của Việt Nam tại nước ngoài..
- Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước của Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Luật này, phù hợp với quy chế ngoại giao và pháp luật của nước sở tại.
- Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của cơ quan nhà nước của Việt Nam tại nước ngoài.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.
- Căn cứ các nguyên tắc quy định tại Luật này, Chính phủ quy định cụ thể việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị vũ trang nhân dân.
- Nguồn hình thành tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Quyền, nghĩa vụ của đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính trong quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
- Bảo toàn, phát triển vốn và tài sản nhà nước được giao quản lý, sử dụng.
- Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết tại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ tài chính.
- Việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước dùng vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cho thuê, liên doanh, liên kết phải bảo đảm các yêu cầu sau đây: 1.
- Phát huy công suất và hiệu quả sử dụng tài sản nhà nước.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.
- việc quản lý, sử dụng tài sản này được thực hiện theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước quy định tại Chương III của Luật này.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp.
- Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp