« Home « Kết quả tìm kiếm

Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12


Tóm tắt Xem thử

- Quốc hội ban hành Luật thuế thu nhập cá nhân..
- Luật này quy định về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, giảm thuế và căn cứ tính thuế thu nhập cá nhân.
- Thu nhập chịu thuế.
- Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này: 1.
- Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm: a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm: a) Tiền lãi cho vay.
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế.
- b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở.
- c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước.
- d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm: a) Trúng thưởng xổ số.
- b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập được miễn thuế.
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất..
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.
- Thu nhập từ kiều hối.
- Thu nhập từ học bổng, bao gồm: a) Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước.
- Quy đổi thu nhập chịu thuế ra Đồng Việt Nam.
- Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được quy định như sau: a) Kỳ tính thuế theo năm áp dụng đối với thu nhập từ kinh doanh.
- thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- b) Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với thu nhập từ đầu tư vốn.
- thu nhập từ chuyển nhượng vốn, trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- thu nhập từ trúng thưởng.
- thu nhập từ bản quyền.
- thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
- thu nhập từ thừa kế.
- thu nhập từ quà tặng.
- c) Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
- Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế..
- b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
- XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THU NHẬP TÍNH THUẾ.
- Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh.
- g) Các khoản chi phí khác liên quan đến việc tạo ra thu nhập.
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công.
- Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập quy định tại khoản 2 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
- Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn.
- Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3 Điều 3 của Luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn.
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng.
- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
- Thu nhập chịu thuế từ bản quyền.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
- Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại.
- Thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ nhượng quyền thương mại là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.
- Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng.
- Thu nhập chịu thuế từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị tài sản thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được theo từng lần phát sinh.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế được quy định như sau: a) Đối với thu nhập từ thừa kế là thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thừa kế.
- b) Đối với thu nhập từ quà tặng là thời điểm tổ chức, cá nhân tặng cho đối tượng nộp thuế hoặc thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập.
- Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
- Thu nhập tính thuế.
- Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều và 18 của Luật này.
- Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này.
- Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng).
- Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng).
- Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này.
- Biểu thuế toàn phần được quy định như sau: Thu nhập tính thuế.
- a) Thu nhập từ đầu tư vốn.
- 5 b) Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
- 5 c) Thu nhập từ trúng thưởng.
- 10 d) Thu nhập từ thừa kế, quà tặng.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú.
- b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với mọi khoản thu nhập theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.
- Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh.
- Thuế đối với thu nhập từ kinh doanh của cá nhân không cư trú được xác định bằng doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất quy định tại khoản 3 Điều này.
- Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công.
- Thuế đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 20%.
- Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn.
- Thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn của cá nhân không cư trú được xác định bằng tổng số tiền mà cá nhân không cư trú nhận được từ việc đầu tư vốn vào tổ chức, cá nhân tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%.
- Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
- Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản.
- Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam của cá nhân không cư trú được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
- Thuế đối với thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại.
- Thuế đối với thu nhập từ nhượng quyền thương mại của cá nhân không cư trú được xác định bằng phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo từng hợp đồng nhượng quyền thương mại tại Việt Nam nhân với thuế suất 5%..
- Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng.
- Thuế đối với thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng của cá nhân không cư trú được xác định bằng thu nhập chịu thuế quy định tại khoản 2 Điều này nhân với thuế suất 10%.
- Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng của cá nhân không cư trú là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng theo từng lần trúng thưởng tại Việt Nam.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 25 của Luật này là thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập hoặc thời điểm xuất hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ..
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại các điều và 31 của Luật này là thời điểm tổ chức, cá nhân ở Việt Nam trả thu nhập cho cá nhân không cư trú hoặc thời điểm cá nhân không cư trú nhận được thu nhập từ tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế đối với thu nhập quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Luật này là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế vào ngân sách nhà nước theo từng lần phát sinh đối với các khoản thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế.
- Đối tượng nộp thuế là cá nhân không cư trú có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- d) Các quy định khác về thuế đối với thu nhập của cá nhân trái với quy định của Luật này