« Home « Kết quả tìm kiếm

Mức độ nhận biết và hành vi mua sắm của người tiêu dùng đối với nhãn hàng riêng của các siêu thị trên địa bàn thành phố Cần Thơ


Tóm tắt Xem thử

- MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT VÀ HÀNH VI MUA SẮM CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI NHÃN HÀNG RIÊNG CỦA CÁC SIÊU THỊ.
- Tuy nhiên cần tìm hiểu những luồng xu h ướ ng kha ́ c nhau trong tâm lý người tiêu dùng đối với việc sử dụng sản phẩm này.
- Kết quả nghiên cứu cho thấy hiê n nay ng ̣ ườ i tiêu du ̀ ng đang co ́ điều kiê n va.
- xu hướng sử dụng các mặt hàng na ̀ y thông qua m ứ c độ đi siêu thi th ̣ ườ ng xuyên và mức độ nhận biết cao đạt 86,4%, cao nhất là nhãn hàng riêng Coopmart..
- Kết quả cũng cho thấy người tiêu du ̀ ng ha ̀ i lo ̀ ng cao nhất vê ̀ gia ́ ca ̉ va ̀ ca ̉ m thấy thất vọng nhất về chất lượng của ca ́ c sa ̉ n phẩm mang nha ̃ n ha ̀ ng riêng..
- Dựa vào kết quả các tiêu chí của nha ̃ n ha ̀ ng riêng được chia tha ̀ nh ba nhóm cơ bản, nhóm cần phát huy, nho ́ m ổn đi nh va.
- t triển tô ́ t hơn nhãn ha ̀ ng riêng..
- Tuy nhiên, vẫn có nhiều luồng xu hướng khác nhau trong tâm lý người tiêu dùng trong viê ̣c lựa cho ̣n sử dụng sản phẩm mang nhãn hàng riêng, những sản phẩm này sẽ được tiêu thụ mạnh vì giá thấp hay sẽ bị người tiêu dùng Việt Nam nghi ngại về chất lượng? Việc tìm hiểu xem tâm lý của khách hàng như thế nào đối với sự xuất hiện ồ ạt của các mă ̣t hàng này, lý do họ chọn lựa và qua đó đưa ra hướng phát triển cho các sản phẩm mang nhãn hàng riêng này ra sao là rất cần thiết.
- Ta ̣i Viê ̣t Nam, sản phẩm nhãn hàng riêng tuy chı̉ mới xuất hiê ̣n gần 10 năm, nhưng khoảng 2, 3 năm trở la ̣i đây, da ̣ng hàng hóa này trở nên phổ.
- biến và ngày càng được nhiều người tiêu dùng biết tới.
- mức độ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng hay nguồn thông tin người tiêu dùng tiếp câ ̣n nhãn hàng riêng.
- bảng tần số, số trung bình, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, độ lệch chuẩn được sử dụng để mô tả các thông tin về đối tượng nghiên cứu và phân tích thực trạng sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng..
- tới hành vi của người tiêu dùng trong quyết định lựa chọn nhãn hàng riêng..
- Sử dụng các kiểm định Chi – bình phương (Chi – square test) và kiểm định Kruskal Wallis để kiểm định mối quan hệ giữa các biến nhân khẩu học với việc sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng từ đó kết luận những yếu tố nào có ảnh hưởng đến việc nhâ ̣n biết và sử dụng nhãn hàng riêng của người tiêu dùng..
- Từ kết quả khảo sát cho thấy siêu thi ̣ hiê ̣n là lựa cho ̣n ưa thı́ch của người tiêu dùng trong viê ̣c mua sắm, số đáp viên cho ̣n siêu thi ̣ chiếm 68,9%, chợ.
- Thực tra ̣ng trên cho thấy, người tiêu dùng ta ̣i thành phố Cần Thơ có tı̉ lê ̣ lựa cho ̣n siêu thi ̣ và.
- Bảng 2: Nơi mua sắm yêu thı́ch của người tiêu dùng.
- Cửa hàng tiê ̣n lợi 12 9,1.
- Tı̉ lê ̣ khách hàng hoàn toàn biết đến nhãn hàng riêng hoặc có khả năng nhận diện mặt hàng này chiếm 86,4%, nhóm khách hàng không biết đến nhãn hàng riêng và.
- hoàn toàn không có khái niê ̣m về nhãn hàng riêng chiếm tổng cô ̣ng 13,6% (Bảng 4).
- kiểm định cho thấy có mối quan hệ giữa mức độ nhận biết và sử dụng nhãn hàng riêng, có 114 người nhâ ̣n biết sản phẩm này nhưng chỉ có 93 người sử du ̣ng, vâ ̣y sẽ có lý do khiến 21 người còn la ̣i không sử du ̣ng sản phẩm này, và kết quả này rất quan tro ̣ng vı̀ khi ta nâng cao được mức đô ̣ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng mới có thể tăng doanh thu nhãn hàng riêng cho siêu thi.
- Bảng 3: Mức đô ̣ đi siêu thi ̣ của người tiêu dùng Mức đô ̣ đi siêu thi ̣ Tần.
- Thường xuyên, 1 lần/ tuần 45 34,1 Thı̉nh thoảng, 1-2 lần/tháng 59 44,7 Ít khi đi siêu thi.
- Bảng 4: Mức độ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng.
- Có biết đến nhãn hàng riêng siêu thi ̣ 97 73,5.
- Có biết tên nhãn hàng nhưng không biết đó là nhãn hàng riêng của các siêu thi ̣ 17 12,9.
- Không biết đến nhãn hàng riêng siêu thi ̣ 11 8,3.
- Không biết nhãn hàng riêng là gı̀ 7 5,3.
- Bảng 6: Kiểm định sự khác biệt trong mức độ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng có điều kiện tiếp xúc với nhãn hàng riêng khác nhau Nhóm khách hàng Nhâ ̣n biết.
- Bảng 7: Mối quan hê ̣ giữa mức đô ̣ thường xuyên đi siêu thi ̣ của người tiêu dùng phân theo nhóm tuổi..
- Tổng Rất thường.
- xuyên Thường.
- Nhóm khách hàng trẻ tuổi có nhiều thời gian và điều kiê ̣n tiếp câ ̣n đến các phương tiện truyền thông, thông tin đa da ̣ng hơn nên tı̉ lệ biết đến nhãn hàng riêng của nhóm tuổi này cao hơn so với nhóm khách hàng lớn tuổi.
- Nhóm khách hàng lớn tuổi thường có.
- nhu cầu tìm hiểu đến nhãn hàng riêng, vı̀ vâ ̣y ho ̣ có.
- Ngoài ra, siêu thị hoặc nhãn hàng riêng có số.
- Ngoài ra, eBon là nhãn hàng riêng ra đời vào năm 1998, nhãn hàng riêng sớm nhất của Big C nên dễ dàng chiếm hı̀nh ảnh trong tâm trı́ người tiêu dùng.
- Mă ̣t hàng Aro tại Metro chiếm 10,2% tỉ lệ nhận biết và các mặt hàng còn la ̣i đều chiếm tı̉ lệ nhâ ̣n biết tương đương..
- 114 người nhâ ̣n biết nhãn hàng riêng nhưng có 93 người sử du ̣ng, vâ ̣y sẽ có lý do khiến 21 người còn la ̣i không sử du ̣ng sản phẩm này, và kết quả này rất quan tro ̣ng vı̀ qua kết quả kiểm đi ̣nh Chi bı̀nh phương thể hiê ̣n có mối quan hê ̣ giữa mức đô ̣ nhâ ̣n biết ảnh hương đến mức đô ̣ sử du ̣ng các dòng sản phẩm mang nhãn hàng riêng, nghı̃a là nâng cao mức đô ̣ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng mới có thể.
- tăng doanh thu nhãn hàng riêng cho siêu thi.
- Nhâ ̣n ra lý do khiến khách hàng đã biết đễn nhãn hàng riêng nhưng không cho ̣n mua/sử du ̣ng là cơ sở để.
- đưa ra giải pháp cho viê ̣c phát triển nhãn hàng riêng..
- Bảng 8: Kết quả kiểm đi ̣nh Chi bình phương giữa mức độ nhận biết và sử du ̣ng nhãn hàng riêng.
- Điều này hợp lý vı̀ nhãn hàng riêng chủ yếu là mặt hàng nhu yếu phẩm, đồ dùng trong gia đı̀nh, hóa mĩ phẩm, những sản phẩm này thường đươ ̣c quan tâm bởi nữ.
- nhưng không nhận được nhiều sự quan tâm từ nhóm khách hàng là.
- Bảng 9: So sánh tỉ lê ̣ nhâ ̣n biết và mua/sử du ̣ng nhãn hàng riêng phân theo giới tı́nh Giới tı́nh Có nhâ ̣n biết Có sử du ̣ng.
- Giá rẻ thường đi đôi với chất lượng kém trong suy nghĩ của người tiêu dùng chính là điểm yếu lớn trong viê ̣c phát triển nhãn hàng riêng..
- Theo kết quả phân tích hành vi, lý do người tiêu dùng cho ̣n mua nhãn hàng riêng hầu hết là vı̀ ho ̣ muốn dùng thử sản phẩm, nghı̃a là cần mô ̣t quá.
- trı̀nh nữa để ta ̣o cho khách hàng lòng trung thành với nhãn hàng riêng, điều đó càng khó hơn khi chı̉.
- 12,6% khách hàng yên tâm về chất lượng của nhãn.
- hàng riêng, điểm trung bı̀nh đô ̣ hài lòng về chất lươ ̣ng đa ̣t 2,9 là mức thấp nhất trong các tiêu chı́.
- hài lòng của khách hàng, kết quả đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với các tiêu chí của nhãn hàng riêng được thể hiện tại Bảng 10..
- Để duy trı̀ mức giá thấp, các nhà sản xuất được siêu thi ̣ đă ̣t hàng riêng không thể quá đầu tư cho mẫu mã, điều này làm cho khách hàng cũng cảm thấy không đươ ̣c hài lòng, khi đă ̣t trên kê ̣ trưng bày, nhãn hàng riêng vẫn chưa thu hút được người mua với mẫu mã cùng kiểu, đơn giản về màu sắc và kiểu dáng vô cùng thông du ̣ng..
- 1-1,8 : Rất không ha ̀ i lo ̀ ng (ảnh hưởng Không ha ̀ i lo ̀ ng (ảnh hưởng Trung bình.
- Ha ̀ i lo ̀ ng (ảnh hưởng Rất ha ̀ i lo ̀ ng (ảnh hưởng) Như vậy, tiêu chı́ giá cả được đánh giá đa ̣t mức đô ̣ hài lòng cao nhất, tiêu chí chất lượng được đánh giá trung bình, đa ̣t mức đô ̣ hài lòng kém nhất trong tất cả tiêu chı́ (Bảng 10)..
- Khi khách hàng được hỏi về nguyên nhân khiến ho ̣ cho ̣n mua nhãn hàng riêng thı̀ chưa có nguyên nhân nào là thuyết phục tuyệt đối, tuy.
- nhiên khách hàng chủ yếu “Mua và dùng thử sản phẩm cho biết” chiếm 30.9% và “Giá rẻ hơn các sản phẩm cùng loại” chiếm 29.7%, điều này hợp lý vì giá là lợi thế của dòng sản phẩm này.
- đạt 16%, tuy đây không phải là tı̉ lê ̣ cao nhưng là kết quả khả quan khi người tiêu dùng tin tưởng vào uy tı́n của nhà sản xuất, tuy nhiên, nhãn hàng không phải là mă ̣t hàng có chất lượng cao trong mắt nhiều người tiêu dùng khi chı̉ có 12,6% số đáp viên trả.
- lời ho ̣ mua nhãn hàng riêng vı̀ yên tâm về chất lươ ̣ng, đây là mô ̣t vấn đề rất đáng quan tâm..
- Hı̀nh 1: Lý do người tiêu dùng chọn mua nhãn hàng riêng siêu thi ̣ Nguồ n : Sô ́ liê u điê.
- 52,6% đáp viên nói rằng ho ̣ chı̉ muốn sử du ̣ng những sản phẩm của nhà sản xuất quen thuô ̣c, có.
- thể lý giải con số này bằng hai khı́a ca ̣nh niềm tin thái đô ̣ và đô ̣ng cơ đã tác đô ̣ng tới quá trı̀nh ra quyết đi ̣nh mua của người tiêu dùng.
- Đối với những sản phẩm là nhãn hàng riêng thường nằm trong ngành hàng tiêu dùng, nhu yếu phẩm, đồ.
- dùng hằng ngày nên hầu hết khách hàng đều có.
- niềm tin và thái đô ̣ đánh giá tốt về mô ̣t nhãn hàng nào đó quen thuô ̣c.
- Niềm tin ta ̣o dựng từ những hı̀nh ảnh trong tiềm thức đã ảnh hưởng đến quyết đi ̣nh mua, khiến ho ̣ muốn cho ̣n mua những sản phẩm quen thuô ̣c, yếu tố cá nhân đã phát huy tác du ̣ng trong trường hợp này.
- Trong số các lý do cho ̣n mua, đa ̣t tı̉ lê ̣ cho ̣n cao là lý do “muốn dùng thử cho biết” điều này càng thể hiê ̣n rào cản rõ.
- ràng mà các dòng sản phẩm quen thuô ̣c, các mă ̣t hàng của nhà sản xuất có thương hiê ̣u uy tı́n lâu đời tác đô ̣ng đến quyết đi ̣nh tiêu dùng nhãn hàng riêng..
- hiê ̣n có mối quan hê ̣ giữa số người biết tới sản phẩm nhãn hàng riêng cao hơn số người sử du ̣ng chúng, yếu tố “không biết đến nhãn hàng riêng”.
- chiếm 28,9% là vấn đề cần được quan tâm, nếu mức đô ̣ nhâ ̣n biết của người tiêu dùng không cao, ho ̣ không có cơ sở để đưa ra quyết đi ̣nh mua sản phẩm, để xảy ra vấn đề này là do khâu quảng báo, kênh thông tin thương ma ̣i còn yếu kém, người tiêu dùng tiếp câ ̣n nhãn hàng riêng chủ yếu qua nguồn tin cá nhân và đó là lý do khiến những người không mua/sử du ̣ng là vı̀ không biết nhãn hàng riêng là gı̀..
- Bảng 11: Lý do người tiêu dùng không mua/sử du ̣ng nhãn hàng riêng.
- Không biết đến nhãn hàng riêng siêu thi .
- Những kết quả phân tı́ch về tiêu chı́, đo sự hài lòng của người tiêu dùng về nhãn hàng riêng thể.
- do còn la ̣i khiến người dùng từ chối nhãn hàng.
- Như vâ ̣y, giải pháp cho vấn đề này là cần giúp người tiêu dùng vượt qua rào cản của các nhãn hàng có.
- thương hiê ̣u, tăng mức ảnh hưởng của nhãn hàng riêng lên sự tò mò của khách hàng qua nhiều phương tiê ̣n quảng cáo, mẫu mã, trưng bày, cải thiê ̣n về chất lượng..
- Về kết quả điều tra cho thấy các tiêu chı́ nào sẽ thu hút người tiêu dùng hơn được xếp ha ̣ng như sau:.
- Đa da ̣ng hóa các mă ̣t hàng.
- (3) Đa da ̣ng các mặt hàng - Nhóm ổn đi ̣nh:.
- Ngoài ra, các siêu thị nên tạo cho các sản phẩm nhãn hàng riêng một điểm thưởng chung để khách hàng gắn bó với toàn bô ̣ các mă ̣t hàng là nhãn hàng riêng.
- Các siêu thị nên tổ chức chương trình tă ̣ng điểm thưởng, điểm tích lũy cho mỗi sản phẩm không phân biệt nhãn hiệu, chỉ cần là nhãn hàng riêng siêu thị đều được cộng điểm vào thẻ thành viên.
- Khi đạt được số điểm thı́ch hợp, sẽ có phần quà quy đổi theo quy đi ̣nh, như vâ ̣y sẽ khuyến khích khách hàng tı̀m mua sản phẩm những lần tiếp theo, khách hàng không cần phải mua cố định mô ̣t mặt hàng, hình thức này giúp các siêu thi ̣ lan tỏa độ đa dạng của sản phẩm nhãn hàng riêng mô ̣t cách hiê ̣u quả hơn..
- về nhãn hàng riêng, từ đó vẫn còn e nga ̣i, đắn đo khi muốn sử du ̣ng dòng sản phẩm này.
- Vı̀ thế, cần có nhân viên tư vấn bán hàng riêng để giúp khách hàng yên tâm hơn khi mua sản phẩm.
- Cụ thể hơn, những nhân viên tư vấn cần trang bị đồng phu ̣c riêng, vừa giúp khách hàng nhâ ̣n biết nhãn hàng riêng, vừa tạo tính chuyên nghiê ̣p khi trao đổi với khách hàng.
- Nhân viên cần là những người được huấn luyê ̣n các kı̃ năng chuyên môn cũng như kiến thức cần thiết về tất cả các sản phẩm là nhãn hàng riêng, có thể thuyết phu ̣c khách hàng yên tâm sử du ̣ng..
- Hiê ̣n nay, người tiêu dùng đang có điều kiê ̣n và.
- xu hướng sử du ̣ng các mă ̣t hàng này thông qua mức đô ̣ thường xuyên đi siêu thi.
- sản phẩm thường mua và mức đô ̣ nhâ ̣n biết nhãn hàng riêng hiê ̣n ta ̣i..
- mức đô ̣ mua/sử du ̣ng nhãn hàng riêng, kết quả cho thấy những người trẻ tuổi có đô ̣ nhâ ̣n biết về nhãn hàng riêng cao hơn những người trung niên và.
- người lớn tuổi, trong đó Coopmart là nhãn hàng riêng được đánh giá là biết đến cao nhất trong khi mô ̣t số nhãn hàng riêng của Metro nhâ ̣n được ı́t sự.
- nhâ ̣n biết nhất từ người tiêu dùng.
- Mô ̣t số người tuy đã biết đến nhãn hàng riêng nhưng la ̣i không sử.
- du ̣ng lý do là vı̀ ho ̣ chı̉ muốn sử du ̣ng những sản phẩm của nhãn hàng quen thuô ̣c.
- Kết quả kiểm đi ̣nh còn cho thấy thu nhâ ̣p trung bı̀nh hiê ̣n ta ̣i không ảnh hưởng đến viê ̣c tiêu thu ̣ mă ̣t hàng này.
- sản phẩm, mô ̣t phần đây là cách chi tiêu trong thời kı̀ kinh tế còn khó khăn, khách hàng ai cũng muốn tiêu dùng tiết kiê ̣m hơn.
- Người tiêu dùng hài lòng cao nhất về giá cả và cảm thấy thất vo ̣ng nhất về.
- tiêu chı́ chất lượng của các sản phẩm mang nhãn hàng riêng.
- Từ kết quả phân tı́ch, chúng tôi nhóm các tiêu chı́ của nhãn hàng riêng thành ba nhóm cơ bản là nhóm cần phát huy, nhóm ổn đi ̣nh và nhóm.
- cần cải thiê ̣n, là cơ sở đề ra giải pháp phát triển hơn nữa nhãn hàng riêng.