« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 04/2019/NĐ-CP Quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;.
- Chính phủ ban hành Nghị định quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô..
- Nghị định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô.
- khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
- a) Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh;.
- b) Xe ô tô phục vụ công tác chung;.
- c) Xe ô tô chuyên dùng;.
- d) Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước..
- Nguyên tắc áp dụng tiêu chuẩn, định mức và thay thế xe ô tô phục vụ công tác.
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác quy định tại Nghị định này được sử dụng làm căn cứ để: Lập kế hoạch và dự toán ngân sách.
- quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô..
- Trường hợp một người giữ nhiều chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì được áp dụng tiêu chuẩn cao nhất.
- Xe ô tô trang bị cho các chức danh quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định này được thay thế theo yêu cầu công tác.
- xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước được thay thế theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.
- TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ Mục 1.
- XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CÁC CHỨC DANH.
- Chức danh được sử dụng thường xuyên một xe ô tô trong thời gian công tác 1.
- Chức danh được sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và đi công tác với giá mua tối đa 920 triệu đồng/xe.
- số lượng xe ô tô trang bị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả giữa việc bố trí xe ô tô phục vụ công tác với việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
- Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 22 Nghị định này..
- XE Ô TÔ PHỤC VỤ CÔNG TÁC CHUNG.
- Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác.
- Các chức danh tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi là đơn vị) quy định tại khoản 1 và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này được bố trí xe ô tô phục vụ công tác chung hoặc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác.
- Việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô thực hiện theo quy định tại Điều 22, Điều 23 Nghị định này..
- Xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương.
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ và tổ chức tương đương có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương:.
- Xe ô tô giao cho đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng được tính trong tổng số xe ô tô của các đơn vị quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này..
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng trên địa bàn cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- Đơn vị quy định tại khoản này trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô và bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác..
- Đơn vị thuộc, trực thuộc Cục, tổ chức tương đương Cục thuộc, trực thuộc Bộ, cơ quan trung ương không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung.
- trường hợp có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thì thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô hoặc thuê dịch vụ xe ô tô khi đi công tác..
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Cục, Vụ, Ban và tổ chức tương đương có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thuộc, trực thuộc Tổng cục:.
- Đơn vị quy định tại điểm c khoản 1 Điều này trực tiếp quản lý, sử dụng xe ô tô và bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác..
- Đơn vị thuộc, trực thuộc Cục, tổ chức tương đương Cục thuộc, trực thuộc Tổng cục quy định tại khoản 1 Điều này không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung;.
- Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc, trực thuộc Tổng cục quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp quản lý, sử dụng và bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác..
- Đơn vị thuộc, trực thuộc Cục, tổ chức tương đương Cục thuộc, trực thuộc Tổng cục quy định định tại khoản 1 Điều này không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung;.
- Xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh 1.
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung:.
- a) Văn phòng Tỉnh ủy, Thành ủy trực thuộc trung ương (gọi chung là Văn phòng Tỉnh ủy) có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 02 xe/01 đơn vị.
- sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị.
- b) Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 03 xe/01 đơn vị.
- c) Sở, Ban, ngành và các tổ chức tương đương thuộc cấp tỉnh có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô: Tối đa 01 xe/01 đơn vị;.
- Xe ô tô phục vụ công tác chung của cơ quan cấp huyện.
- Văn phòng Hội đồng nhân dân, Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh: Tối đa 01 xe/01 đơn vị để phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô;.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý xe ô tô tập trung để bố trí phục vụ công tác chung cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô khi đi công tác..
- Đơn vị thuộc cấp huyện không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung.
- Xe ô tô phục vụ công tác chung của doanh nghiệp nhà nước.
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung cho các chức danh quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định này khi đi công tác:.
- Doanh nghiệp nhà nước quản lý xe ô tô để bố trí cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô theo quy định khi đi công tác..
- Xe ô tô phục vụ công tác chung của Ban quản lý dự án.
- Định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung của Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước:.
- a) Ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung được áp dụng theo định mức tương ứng với mô hình hoạt động (cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc doanh nghiệp nhà nước) quy định tại.
- c) Trường hợp sử dụng vốn đối ứng để mua sắm xe ô tô phục vụ hoạt động của từng dự án, việc mua sắm xe ô tô thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 2 Điều này..
- Giá mua xe ô tô.
- Giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung quy định tại các Điều và điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định này tối đa là 720 triệu đồng/xe.
- XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG Điều 17.
- Xe ô tô chuyên dùng.
- Xe ô tô tải..
- Xe ô tô bán tải..
- Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi..
- Xe ô tô chuyên dùng khác phục vụ nhiệm vụ đặc thù..
- Thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng 1.
- Đối với xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.
- a) Bộ Y tế quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính;.
- b) Căn cứ quy định chi tiết hướng dẫn của Bộ Y tế tại điểm a khoản này, Bộ, cơ quan trung ương ban hành tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh) ban hành tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương..
- hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) tại đơn vị..
- Đối với xe ô tô chuyên dùng quy định tại các khoản và 6 Điều 17 Nghị định này.
- XE Ô TÔ PHỤC VỤ LỄ TÂN NHÀ NƯỚC.
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước.
- Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô phục vụ công tác đối ngoại của Đảng và Nhà nước (sau đây gọi là xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước):.
- Thay thế xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước 1.
- Điều kiện thay thế xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước.
- ĐIỀU CHỈNH GIÁ XE Ô TÔ Điều 21.
- Điều chỉnh giá mua xe ô tô.
- KHOÁN KINH PHÍ SỬ DỤNG XE Ô TÔ VÀ THUÊ DỊCH VỤ XE Ô TÔ Điều 22.
- Khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
- Đối tượng thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
- b) Chức danh khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này;.
- c) Chức danh quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 8 Nghị định này áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 7 Điều này..
- Công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô a) Đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại;.
- Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các công đoạn thì không thực hiện trang bị xe ô tô.
- a) Việc áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của các chức danh quy định tại khoản 1 và trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này..
- b) Hình thức và công đoạn thực hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các chức danh..
- Thuê dịch vụ xe ô tô.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thực hiện thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác chung, xe ô tô chuyên dùng trong các trường hợp sau:.
- a) Xe ô tô hiện có không đủ để bố trí phục vụ công tác, không áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô;.
- b) Cơ quan, tổ chức, đơn vị có chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô nhưng không thuộc trường hợp được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung theo quy định tại khoản 4 Điều 9, khoản 3 Điều 10, khoản 3 Điều 11, khoản 3 Điều 12 và khoản 3 Điều 13 Nghị định này;.
- c) Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc đối tượng được trang bị xe ô tô phục vụ công tác chung và xe ô tô chuyên dùng theo quy định Nghị định này nhưng không thực hiện trang bị xe ô tô và không áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô..
- SẮP XẾP LẠI, XỬ LÝ XE Ô TÔ.
- Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô phục vụ công tác các chức danh, xe ô tô phục vụ công tác chung.
- Các Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại Nghị định này thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô hiện có của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan trung ương và địa phương.
- Doanh nghiệp nhà nước căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô quy định tại Nghị định này thực hiện rà soát, sắp xếp lại số xe ô tô phục vụ công tác hiện có.
- Sắp xếp lại, xử lý xe ô tô chuyên dùng.
- a) Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Nghị định này thì tiếp tục quản lý, sử dụng.
- số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành..
- sau khi cơ quan, người có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại Điều 17, Điều 18 Nghị định này, bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện việc sắp xếp, xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này..
- năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý, sử dụng xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước thuộc Bộ Ngoại giao và các văn bản chưa phù hợp với quy định tại Nghị định này..
- Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý, sử dụng xe ô tô lễ tân nhà nước theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan..
- b) Chỉ đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc quản lý, sử dụng xe ô tô theo đúng tiêu chuẩn, định mức quy định tại Nghị định này.
- hạch toán và công khai chi phí sử dụng xe ô tô, chi phí khoán kinh phí sử dụng xe ô tô, thuê dịch vụ xe ô tô phục vụ công tác theo quy định của pháp luật