« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 100/2020/NĐ-CP Kinh doanh hàng miễn thuế


Tóm tắt Xem thử

- Về kinh doanh hàng miễn thuế.
- Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh hàng miễn thuế..
- Nghị định này quy định về chính sách quản lý đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế.
- thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế..
- Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật..
- Tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế..
- Đối tượng và điều kiện mua hàng miễn thuế.
- b) Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa..
- Hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh.
- Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế.
- Chính sách thuế đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Chính sách thuế đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế có liên quan..
- Quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế 1.
- Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo Giấy phép của Bộ Công Thương..
- Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
- kinh doanh hàng miễn thuế..
- Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế..
- Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 47 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014..
- Các mặt hàng thuốc lá, xì gà, rượu, bia, bán tại cửa hàng miễn thuế phải dán tem.
- Trước khi thực hiện tiêu hủy, doanh nghiệp phải có văn bản thông báo cụ thể về kế hoạch tiêu hủy cho Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế để tổ chức giám sát việc tiêu hủy theo quy định..
- Đồng tiền dùng trong giao dịch bán hàng miễn thuế 1.
- Định lượng mua hàng miễn thuế.
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế 1.
- Sau khi nhận được phản hồi của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, doanh nghiệp được đưa hàng hóa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
- Chi cục Hải quan xác nhận thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trên cơ sở thông báo danh sách hàng hoá của doanh nghiệp thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử..
- Trong trường hợp cần thiết, cơ quan hải quan kiểm tra thực tế lượng hàng tồn của cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo quyết định của Cục trưởng Cục Hải quan.
- Cục trưởng Cục Hải quan giao Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra chậm nhất trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định..
- Cơ quan hải quan thực hiện xác nhận thực tế hàng hóa đưa vào cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử theo kết quả kiểm tra thực tế..
- kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế.
- Đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vục hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế.
- a) Doanh nghiệp có trách nhiệm gửi thông tin hàng hóa đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử trước khi vận chuyển hàng hóa, khi vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế phải kèm theo chứng từ xuất kho.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra thực tế hàng hóa được vận chuyển theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- c) Ngay sau khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản, email, điện thoại, fax.
- với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế về việc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục..
- Đối với trường hợp kho chứa hàng miễn thuế không đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, không đặt trong khu cách ly, khu vực hạn chế:.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm giám sát hàng hóa xếp lên phương tiện để vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế.
- c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều này..
- Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế với tàu bay để bán hàng miễn thuế trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- a) Khi đưa hàng hóa từ kho chứa hàng miễn thuế lên tàu bay, doanh nghiệp gửi phiếu giao nhận hàng hóa theo Mẫu số 08/PGHKVTB Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này đến hệ thống xử lý dữ liệu điện tử;.
- b) Thực hiện vận chuyển hàng hóa dưới sự giám sát của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế từ kho chứa hàng miễn thuế đến tàu bay;.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế.
- Trường hợp hệ thống xử lý dữ liệu điện tử gặp sự cố, doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện gửi dữ liệu trong vòng 24 giờ kể từ khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khắc phục..
- g) Trường hợp khách hàng mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa và giao hàng.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
- a) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này;.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất nơi người mua hàng xuất cảnh trong trường hợp mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- d) Giao 01 liên phiếu giao hàng cho doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lưu và lưu 01 liên;.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.
- Trách nhiệm của nhân viên bán hàng (tiếp viên hàng không), doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tượng mua là người chờ xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này;.
- d) Giao 01 liên Phiếu giao hàng cho nhân viên giao hàng của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lưu, lưu 01 liên;.
- c) Xuất trình bản chính Sổ định mức mua hàng miễn thuế cho cơ quan hải quan để xác nhận định mức mua hàng miễn thuế trên hệ thống xử lý dữ liệu điện tử đối với trường hợp xuất trình sổ quy định tại điểm a khoản này;.
- c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này..
- a) Giám sát hàng hóa từ cửa hàng miễn thuế đến khi hàng hóa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh;.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định này..
- Thủ tục bán hàng miễn thuế trực tuyến.
- Địa điểm làm thủ tục hải quan: Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho hàng miễn thuế sau khi khách mua hàng đã thực xuất cảnh..
- Trường hợp cơ quan hải quan có đủ cơ sở xác định khách mua hàng miễn thuế không thực xuất cảnh, doanh nghiệp bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật..
- Thủ tục đối với hàng hóa đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa, tái xuất.
- Trước khi đưa hàng hóa ra khỏi cửa hàng miễn thuế, doanh nghiệp thực hiện hủy tem.
- Thủ tục đối với hàng hóa tiêu hủy, hàng mẫu, hàng thử, túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế.
- Đối với hàng mẫu, hàng dùng thử, túi, bao bì nhập khẩu để đựng hàng miễn thuế (không bao gồm hàng tặng kèm sản phẩm) thực hiện như sau:.
- Thủ tục đối với tiền mặt của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đưa vào, đưa ra khu cách ly, khu vực hạn chế.
- Báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế..
- a) Nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế: nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc nhập - xuất - tồn kho theo Mẫu số 07/BCQT Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử..
- Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế;.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế: Tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình kinh doanh hàng miễn thuế do doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp, kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này và thực hiện:.
- a) Đối với báo cáo quyết toán phải thực hiện kiểm tra, cơ quan hải quan phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán;.
- a) Báo cáo quyết toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp lần đầu;.
- c) Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế..
- Nội dung kiểm tra báo cáo quyết toán: Kiểm tra hồ sơ hải quan, chứng từ kế toán, lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
- Thẩm quyền quyết định kiểm tra báo cáo quyết toán: Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế quyết định kiểm tra và tổ chức thực hiện việc kiểm tra đối với các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này..
- b) Thời hạn cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- a) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa để đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;.
- b) Có hệ thống phần mềm quản lý đối với từng cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và được kết nối với các Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;.
- d) Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên trạng hàng hóa đến các địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ghi trên phiếu xuất kho;.
- đ) Nộp báo cáo quyết toán theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này đến Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế;.
- d) Theo dõi việc luân chuyển hàng hóa giữa các cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế trên hệ thống phần mềm của doanh nghiệp..
- a) Căn cứ biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan nơi hàng hóa chuyển đi lập, thực hiện giám sát hàng hóa đưa từ phương tiện vận chuyển vào kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế;.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo quyết toán do doanh nghiệp nộp và kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều 24 Nghị định này..
- Trách nhiệm của đối tượng mua hàng miễn thuế quy định tại Điều 3 Nghị định này.
- Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện hóa đơn điện tử thì.
- Mẫu số 01/PTBHVĐM Phiếu thông báo hàng vượt định mức của khách mua hàng miễn thuế.
- Mẫu số 04/BCNKTKTL Báo cáo tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá tại cửa hàng miễn thuế của....
- Mẫu số 07/BCQT Báo cáo quyết toán kinh doanh hàng miễn thuế.
- Mẫu số 08/PGHKVTB Phiếu giao nhận hàng hóa đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay.
- Mẫu số 09/BKTMKVTB Bảng kê lượng tiền mặt vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay.
- Mẫu số 10/DSHH Danh sách hàng hóa đưa vào/đưa ra cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
- Căn cứ tình hình nhập khẩu, tiêu thụ và tồn kho thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế phục vụ.
- Đề nghị Bộ Công Thương cấp phép nhập khẩu ...(trị giá tính theo USD) sản phẩm thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế phục vụ.
- Tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế của....
- Mẫu số 07/BCQT Tên doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- (06) Số hiệu xe hàng miễn thuế:.
- HÀNG MIỄN THUẾ (Ký, đóng dấu số hiệu công chức).
- về việc kiểm tra thực tế lượng hàng tồn của cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tại trụ sở của