« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 102/2018/NĐ-CP Mức hỗ trợ người có công với cách mạng định cư ở nước ngoài


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ KHÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG, NGƯỜI THAM GIA KHÁNG.
- Chính phủ ban hành Nghị định quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài..
- Nghị định này quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 Nghị định này trước khi định cư ở nước ngoài thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hằng tháng;.
- Chế độ hỗ trợ.
- Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này:.
- a) Đối với đối tượng còn sống: Chế độ hỗ trợ được tính từ (tháng, năm) dừng hưởng đến (tháng, năm) có quyết định thực hiện chế độ hỗ trợ của cấp có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
- C là thời điểm (tháng, năm) đối tượng dừng hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng.
- D là mức trợ cấp, phụ cấp tại tháng liền kề trước tháng dừng hưởng chế độ (được chuyển đổi theo mức hưởng tương ứng tại thời điểm thực hiện chế độ hỗ trợ theo quy định của Chính phủ).
- A, C, D nêu trên được áp dụng thống nhất trong các công thức tính hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm b, c, d khoản này;.
- b) Đối với đối tượng đã từ trần: Thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này được hưởng chế độ hỗ trợ tính từ thời điểm (tháng, năm) dừng hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đến thời điểm (tháng, năm) đối tượng từ trần.
- d) Đối tượng đã được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản này khi từ trần, thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định nay được hưởng chế độ hỗ trợ.
- thời gian tính hưởng chế độ hỗ trợ lần này được tính từ tháng sau liền kề tháng, năm có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ lần trước, đến thời điểm (tháng, năm) đối tượng từ trần.
- trong đó: K là tháng, năm liền kề sau tháng, năm có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ một lần quy định tại điểm a khoản này..
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này:.
- a) Được hưởng chế độ hỗ trợ, mức hưởng được tính theo số năm thực tế tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, dân công hỏa tuyến (gọi chung là thời gian công tác).
- b) Thời gian tính hưởng chế độ:.
- Trừ thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo quy định tại các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị định của Chính phủ (Phụ lục I kèm theo Nghị định này);.
- Đối tượng quy định tại khoản 1, đồng thời thuộc đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ hỗ trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này..
- Một số chế độ đãi ngộ khác.
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này, khi có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị định này, được cấp “Giấy chứng nhận” người tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế..
- Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này, không được cấp “Giấy chứng nhận” nêu trên..
- Đối tượng đã được hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này, kể từ tháng về nước định cư, được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như đối tượng người có công với cách mạng, cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ giải quyết chế độ hỗ trợ.
- Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, hồ sơ gồm:.
- b) Quyết định đã hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định.
- Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này, hồ sơ gồm:.
- Thẩm quyền và quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ hỗ trợ 1.
- Thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ:.
- Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2.
- thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ đối với đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết..
- Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này.
- thực hiện chi trả chế độ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết..
- Quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ hỗ trợ.
- a) Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này không ủy quyền cho thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ:.
- lập danh sách theo Mẫu số 3 hoặc Mẫu số 3A, công văn đề nghị giải quyết chế độ hỗ trợ theo Mẫu số 2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
- chuyển hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (bao gồm cả danh sách và công văn đề nghị) về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trực tiếp quản lý đối tượng trước khi đi định cư ở nước ngoài (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc về Bộ Quốc phòng qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây được viết tắt là Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) theo thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này;.
- b) Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này ủy quyền cho thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ:.
- hoàn thiện hồ sơ cho từng đối tượng có đủ điều kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng 02 bộ).
- trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận”.
- Phương thức chi trả chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận”.
- Phương thức chi trả chế độ hỗ trợ, cấp “Giấy chứng nhận”:.
- Khi có thông báo bảo đảm kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ của Bộ Tài chính, theo thẩm quyền giải quyết chế độ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này, thực hiện như sau:.
- “Giấy chứng nhận và danh sách đối tượng được hưởng chế độ.
- đồng thời, chuyển quyết định kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ đến Bộ Ngoại giao để theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ đối với các đối tượng;.
- theo từng đợt, hoàn thiện bảng kê danh sách chi trả có ký nhận chế độ hỗ trợ của từng đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (trường hợp chi trả chế độ hỗ trợ qua tài khoản cá nhân đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc chuyển qua đường bưu điện thì kèm theo chứng từ chuyển tiền của cơ quan có thẩm quyền) gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để thanh quyết toán theo quy định..
- cho thân nhân đối tượng.
- a) Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị định này do ngân sách trung ương bảo đảm;.
- b) Kinh phí thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng về nước định cư quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này do ngân sách địa phương bảo đảm;.
- chi phí chuyển tiền ra nước ngoài và chi trả chế độ hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị định này bằng 4% tổng kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ cho đối tượng do ngân sách trung ương bảo đảm;.
- đ) Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này thuộc diện không ủy quyền cho thân nhân ở trong nước được quy đổi bằng đồng Đô la Mỹ (USD) với tỷ giá tương ứng tại thời điểm Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ cho đối tượng..
- a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc quyền tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, chi trả chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định này bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, chính xác, đúng đối tượng, chính sách;.
- Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo ngành Lao động - Thương binh và Xã hội các địa phương tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, chi trả chế độ hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định này.
- hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí đối với đối tượng về nước định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này..
- ký xác nhận giấy ủy quyền đối với các trường hợp ủy quyền cho thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này..
- Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm hằng năm, bố trí ngân sách để thực hiện chế độ hỗ trợ và kinh phí bảo đảm cho công tác chi trả chế độ quy định tại Nghị định này theo quy định của Luật ngân sách nhà nước..
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng và địa phương thuộc quyền tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7.
- Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến..
- Mẫu số 2 Công văn đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ.
- Mẫu số 2A Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ Mẫu số 2B Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ.
- Danh sách người Việt Nam có công bị dừng hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp đang định cư ở nước ngoài (bao gồm cả đối tượng vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế).
- Mẫu số 4 Quyết định về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
- Mẫu số 5 Biên bản hội nghị xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ.
- BẢN KHAI CÁ NHÂN Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ.
- năm 2018 của Chính phủ (Áp dụng đối với người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng.
- Thuộc đối tượng: (1.
- Tỷ lệ thương tật, bệnh tật (nếu có) Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người có công với cách mạng theo Quyết định số.
- cơ quan ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng.
- Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được hưởng tại tháng liền kề tháng bị dừng hưởng chế độ.
- Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng: Ngày ……tháng…… năm.
- BẢN KHAI THÂN NHÂN Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ.
- Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người có công với cách mạng theo Quyết định số.
- cơ quan ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng……….
- Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng: Ngày.
- năm 2018 của Chính phủ (Áp dụng đối với thân nhân người có công với cách mạng đã hưởng chế độ hỗ trợ sau đó.
- Thuộc đối tượng: (1)....
- Đã được hưởng chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ do định cư ở nước ngoài, theo Quyết định số………….ngày…….
- V/v đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ……/2018/NĐ-CP.
- năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài..
- nghị ………(2) giải quyết chế độ hỗ trợ cho ………..đối tượng..
- DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM CÓ CÔNG BỊ DỪNG HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐANG ĐỊNH CƯ Ở.
- xét hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ……../2018/NĐ-CP.
- I Người có công bị dừng hưởng chế độ.
- Tổng số đối tượng.
- DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐANG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI Đề nghị Bộ Quốc phòng xét hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định.
- Tổng số đối tượng:.
- Được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định.
- hưởng chế độ 1.
- Ghi chú: Mẫu này dùng cho cấp tỉnh trong xét duyệt, ra Quyết định hưởng chế độ..
- DANH SÁCH NGƯỜI VIỆT NAM THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐANG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI Được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số …../2018/NĐ-CP.
- Về việc thực hiện chế độ hỗ trợ đối với người Việt Nam có công, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở.
- Căn cứ Nghị định số NĐ-CP ngày ...tháng....năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài;.
- Nay giải quyết chế độ hỗ trợ cho.
- đối tượng..
- Xét duyệt, đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số..../2018/NĐ-CP ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ Hôm nay, ngày……..tháng…….năm………..
- Đã họp để xem xét, đề nghị đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ theo Nghị định số ..../2018/NĐ-CP ngày…..tháng……năm 2018 của Chính phủ..
- Thuộc người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế được xét hưởng chế độ hỗ trợ, như sau:.
- Thời gian được tính hưởng chế độ hỗ trợ là:………năm…………..tháng..
- Đề nghị cấp trên xem xét và giải quyết chế độ cho ông (bà)………..hoặc thân nhân của đối tượng (hoặc người được ủy quyền) là ông.
- được hưởng chế độ theo quy định.