« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 167/2016/NĐ-CP Quy định về kinh doanh hàng miễn thuế


Tóm tắt Xem thử

- Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh hàng miễn thuế..
- Doanh nghiệp đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định của pháp luật..
- Tổ chức có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế..
- Các cơ quan khác của Nhà nước trong việc phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh hàng miễn thuế..
- Đối tƣợng và điều kiện mua hàng miễn thuế.
- hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế nằm trong khu vực cách ly.
- hành khách trên các chuyến bay quốc tế xuất cảnh từ Việt Nam được mua hàng miễn thuế trên tàu bay;.
- b) Người chờ xuất cảnh được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được mua hàng miễn thuế tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- Khi mua hàng miễn thuế cho tổ chức phải xuất trình sổ định mức hàng miễn thuế.
- a) Trường hợp mua hàng miễn thuế phục vụ nhu cầu cá nhân thuyền viên phải xuất trình hộ chiếu hoặc thẻ đi bờ của thuyền viên;.
- Chính sách thuế đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế được miễn thuế nhập khẩu, không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng..
- Hàng hóa sản xuất tại Việt Nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được hưởng các chính sách thuế như đối với hàng hóa tạm xuất..
- Đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế được xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật về quản lý thuế..
- Quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Nhập khẩu sản phẩm thuốc lá để kinh doanh hàng miễn thuế được thực hiện theo Giấy phép của Bộ Công Thương..
- a) Công văn của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đề nghị cho phép nhập khẩu thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế theo Mẫu 03/CV kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;.
- Đối với doanh nghiệp đề nghị cấp phép lần đầu phải nộp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế: 01 bản sao;.
- Doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa, vệ sinh an toàn thực phẩm..
- Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế bao gồm: hàng hóa tạm nhập khẩu vào Việt Nam.
- Hàng hóa tạm nhập khẩu đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu..
- Hàng hóa bán tại cửa hàng miễn thuế phải được lưu giữ tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp bán hàng miễn thuế..
- Thời gian lưu giữ hàng hóa tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 47 Luật hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014..
- doanh nghiệp lập biên bản về tình trạng hàng hóa có xác nhận của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế và tổ chức hủy bỏ theo quy định dưới sự giám sát của cơ quan hải quan.
- Đồng tiền dùng trong giao dịch tại cửa hàng miễn thuế 1.
- Định lƣợng mua hàng miễn thuế.
- Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đƣa vào bán tại cửa hàng miễn thuế.
- Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế.
- Đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, việc vận chuyển hàng hóa giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế tự chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý..
- Đối với kho chứa hàng miễn thuế đặt trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế khác với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế:.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm kiểm tra thực tế hàng hóa được vận chuyển theo nguyên tắc quản lý rủi ro hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật.
- c) Ngay sau khi hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm thông báo (bằng văn bản, email, điện thoại, fax.
- với doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế về việc hệ thống xử lý dữ liệu điện tử được khôi phục..
- Đối với trường hợp kho chứa hàng miễn thuế không đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế, không đặt trong khu cách ly, khu vực hạn chế:.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm giám sát hàng hóa xếp lên phương tiện để vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và cửa hàng miễn thuế.
- Khi hàng hóa vận chuyển đến địa điểm, Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế kiểm tra niêm phong, xác nhận trên văn bản của doanh nghiệp, thực hiện giám sát hàng hóa nhập vào kho chứa hàng miễn thuế hoặc cửa hàng miễn thuế;.
- c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này..
- Thủ tục hải quan, giám sát hải quan đối với hàng hóa vận chuyển giữa kho chứa hàng miễn thuế và tàu bay phục vụ bán hàng trên các chuyến bay quốc tế đi và đến Việt Nam.
- Trách nhiệm của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:.
- c) Thực hiện vận chuyển hàng hóa dưới sự giám sát của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế từ kho chứa hàng miễn thuế đến tàu bay;.
- d) Đối với hàng hóa bán không hết thu hồi từ các chuyến bay quốc tế: doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện niêm phong xe hàng miễn thuế trước khi đưa xe hàng ra khỏi tàu bay;.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý kho chứa hàng miễn thuế:.
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế:.
- a) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này;.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tƣợng mua là ngƣời nhập cảnh tại cửa khẩu sân bay quốc tế.
- Trách nhiệm của nhân viên bán hàng miễn thuế:.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tƣợng mua là hành khách đang thực hiện chuyến bay quốc tế đến Việt Nam.
- Trách nhiệm của nhân viên bán hàng (tiếp viên hàng không), doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế:.
- b) Trên cơ sở quản lý rủi ro và dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chi cục Hải quan quản lý doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện kiểm tra việc bán hàng miễn thuế qua hệ thống phần mềm của doanh nghiệp, hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, hoặc kiểm tra trực tiếp tại kho chứa hàng miễn thuế..
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tƣợng mua là ngƣời chờ xuất cảnh mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- b) Trường hợp cửa hàng không xuất trình được Phiếu giao hàng có xác nhận của hải quan cửa khẩu khi Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế kiểm tra thì doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có trách nhiệm nộp đủ thuế như đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định hiện hành đối với số hàng đã bán..
- Trách nhiệm của Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế a) Theo dõi phản hồi về Phiếu giao hàng đã được cơ quan hải quan xác nhận;.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này;.
- a) Tiếp nhận hàng và Phiếu giao hàng do nhân viên của cửa hàng miễn thuế trong nội địa xuất trình;.
- d) Giao 01 liên Phiếu giao hàng cho nhân viên giao hàng của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế lưu và lưu 01 liên;.
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho tổ chức, cá nhân đƣợc hƣởng quyền ƣu đãi miễn trừ mua hàng tại cửa hàng miễn thuế trong nội địa.
- c) Xuất trình bản chính sổ định mức mua hàng miễn thuế cho cơ quan hải quan để xác nhận định mức mua hàng miễn thuế được cấp phép trên hệ thống đối với trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này;.
- c) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này..
- Thủ tục bán hàng miễn thuế cho đối tƣợng mua là thuyền viên làm việc trên tàu biển chạy tuyến quốc tế.
- a) Giám sát hàng hóa từ cửa hàng miễn thuế đến khi hàng hóa chịu sự giám sát của cơ quan hải quan nơi tàu xuất cảnh;.
- b) Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế thực hiện quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 10 Nghị định này..
- Thủ tục đối với hàng hóa đƣa vào bán tại cửa hàng miễn thuế chuyển mục đích 1.
- Trên cơ sở nội dung biên bản và thực tế kiểm tra hàng hóa, công chức hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế ký tên, đóng dấu công chức xác nhận đối với hàng hóa nêu trên;.
- Đối với hàng mẫu, hàng thử tại cửa hàng miễn thuế (không bao gồm hàng tặng kèm sản phẩm) thực hiện như sau:.
- Thủ tục đối với tiền mặt của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế đƣa vào, đƣa ra khu cách ly, khu vực hạn chế.
- Báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đƣa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế 1.
- Thời hạn nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế:.
- a) Nộp báo cáo quyết toán đối với hàng hóa đưa vào để bán tại cửa hàng miễn thuế: Nộp báo cáo quyết toán theo nguyên tắc nhập - xuất - tồn kho theo Mẫu 07/BCQT kèm theo Nghị định này cho cơ quan hải quan thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
- Báo cáo quyết toán phải phù hợp với chứng từ hạch toán kế toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm tiếp nhận báo cáo quyết toán tình hình kinh doanh hàng miễn thuế do doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp và kiểm tra báo cáo quyết toán theo quy định tại Điều này..
- a) Báo cáo quyết toán của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế nộp lần đầu;.
- c) Kiểm tra báo cáo quyết toán trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro, đánh giá tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế;.
- d) Báo cáo quyết toán của từng cửa hàng miễn thuế của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế có nhiều cửa hàng miễn thuế chịu sự quản lý của Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau..
- Nội dung kiểm tra: hồ sơ hải quan, chứng từ kế toán, lượng hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế.
- Chi cục trưởng Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ban hành quyết định và tổ chức thực hiện việc kiểm tra..
- Đối với báo cáo quyết toán phải thực hiện kiểm tra, cơ quan hải quan phải thông báo cho doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế trong vòng 20 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán..
- Việc kiểm tra được thực hiện không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày bắt đầu kiểm tra tại trụ sở của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- Nội dung kiểm tra được ghi nhận bằng các biên bản kiểm tra giữa đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế và đoàn kiểm tra.
- a) Trường hợp kiểm tra xác định báo cáo quyết toán phù hợp với chứng từ kế toán, sổ kế toán, phù hợp với hồ sơ hàng hóa thực hiện kinh doanh hàng miễn thuế, cơ quan hải quan ban hành kết.
- Thủ tục hải quan đối với trƣờng hợp một doanh nghiệp có nhiều cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế tại nhiều địa điểm khác nhau chịu sự quản lý của các Chi cục Hải quan, Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác nhau.
- a) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa để đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế theo quy định tại Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính;.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế được vận chuyển đến;.
- d) Chịu trách nhiệm vận chuyển nguyên trạng hàng hóa đến các địa điểm cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế ghi trên phiếu xuất kho;.
- đ) Nộp báo cáo quyết toán theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 21 Nghị định này đến Chi cục Hải quan quản lý từng cửa hàng miễn thuế trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết năm tài chính của doanh nghiệp.
- e) Nộp báo cáo quyết toán chung của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế theo quy định tại Điều 21 Nghị định này đến Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp có trụ sở chính.
- Trường hợp thực hiện thủ công, ngoài báo cáo quyết toán chung, doanh nghiệp nộp báo cáo quyết toán của từng cửa hàng miễn thuế có xác nhận của cơ quan hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế hoàn thành việc kiểm tra báo cáo quyết toán;.
- a) Căn cứ biên bản bàn giao do Chi cục Hải quan nơi hàng hóa chuyển đi lập, thực hiện giám sát hàng hóa đưa từ phương tiện vận chuyển vào kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế;.
- Chi cục Hải quan quản lý cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế có trách nhiệm:.
- a) Tiếp nhận báo cáo quyết toán riêng từng cửa hàng miễn thuế, báo cáo quyết toán chung của doanh nghiệp, kết luận kiểm tra của Chi cục Hải quan quản lý từng cửa hàng miễn thuế;.
- Thực hiện xác nhận báo cáo quyết toán chung của doanh nghiệp kinh doanh hàng miễn thuế.
- Trường hợp phức tạp, báo cáo lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố để Cục Hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan thành lập đoàn kiểm tra, thực hiện việc kiểm tra các cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của doanh nghiệp..
- Trách nhiệm của đối tƣợng đƣợc mua hàng miễn thuế quy định tại Điều 3 Nghị định này.
- BÁN HÀNG MIỄN THUẾ (Ký, ghi rõ họ tên).
- Căn cứ tình hình nhập khẩu, tiêu thụ và tồn kho thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế phục vụ.
- (trị giá tính theo USD) sản phẩm thuốc lá để bán tại cửa hàng miễn thuế phục vụ.
- Tình hình nhập khẩu, tồn kho và tiêu thụ thuốc lá tại Cửa hàng miễn thuế của.
- QUẢN LÝ CỬA HÀNG MIỄN THUẾ.
- hàng miễn thuế Mã số thuế: