« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 46/2019/NĐ-CP Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao


Tóm tắt Xem thử

- Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao..
- thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao..
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động thể thao trên lãnh thổ Việt Nam..
- d) Đơn vị sự nghiệp thể thao;.
- đ) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp về thể thao;.
- e) Câu lạc bộ thể thao;.
- Các đối tượng vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này bị xử phạt như đối với cá nhân..
- người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao..
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thể thao..
- a) Tước quyền sử dụng giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 06 tháng;.
- b) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao được sử dụng để vi phạm hành chính;.
- c) Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;.
- d) Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng;.
- đ) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;.
- e) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng;.
- g) Đình chỉ việc tổ chức giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng;.
- h) Đình chỉ việc tổ chức giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng..
- Đối với mỗi hành vi vi phạm hành chính, ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, tổ chức, cá nhân vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao còn có thể bị áp dụng một hoặc nhiều biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:.
- Buộc hủy bỏ kết quả thi đấu thể thao.
- thành tích thi đấu thể thao..
- Buộc tiêu hủy tài liệu hướng dẫn sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao..
- Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực thể thao.
- Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực thể thao được quy định tại Nghị định này là đồng đối với cá nhân và đồng đối với tổ chức..
- Vi phạm quy định về sử dụng chất kích thích trong tập luyện, thi đấu thể thao.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi bao che, tổ chức cho vận động viên sử dụng chất kích thích thuộc Danh mục bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao..
- a) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này;.
- b) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản.2 Điều này..
- Buộc hủy bỏ kết quả thi đấu thể thao, kết quả tuyển chọn vận động viên vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao, thành tích thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định về sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao.
- a) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;.
- b) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này..
- Buộc tiêu hủy tài liệu hướng dẫn sử dụng phương pháp bị cấm trong tập luyện, thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định về cấm gian lận trong hoạt động thể thao.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi gian lận về tên, tuổi, giới tính, thành tích để được tuyển chọn vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao hoặc tham gia thi đấu thể thao..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi bao che, dụ dỗ, ép buộc người khác gian lận trong hoạt động thể thao..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi làm sai lệch kết quả thi đấu thể thao..
- b) Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này..
- a) Buộc hủy bỏ kết quả thi đấu thể thao, kết quả tuyển chọn vận động viên vào đội tuyển thể thao, trường năng khiếu thể thao, thành tích thi đấu thể thao đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều này;.
- Vi phạm quy định về cấm bạo lực trong hoạt động thể thao.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi cố ý gây chấn thương, chơi thô bạo gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người khác trong tập luyện, thi đấu thể thao..
- Đình chỉ việc tham dự giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao.
- Vi phạm quy định về nghĩa vụ của vận động viên thể thao thành tích cao:.
- c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải thi đấu thể thao..
- Vi phạm quy định về quyền của vận động viên thể thao thành tích cao:.
- b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi không sơ cứu, cấp cứu kịp thời cho vận động viên hoặc không bảo đảm đầy đủ trang thiết bị, phương tiện, các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên khi tập luyện, thi đấu thể thao theo quy định..
- Vi phạm quy định về quyền, nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao.
- Vi phạm quy định về nghĩa vụ của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:.
- a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không xây dựng kế hoạch, chương trình huấn luyện thể thao trình cơ quan sử dụng vận động viên phê duyệt.
- b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho vận động viên trong tập luyện, thi đấu thể thao hoặc không chấp hành luật thi đấu của môn thể thao, điều lệ giải thi đấu thể thao..
- Vi phạm quy định về quyền của huấn luyện viên thể thao thành tích cao:.
- Vi phạm quy định về nghĩa vụ của trọng tài thể thao thành tích cao Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không trung thực, khách quan trong điều hành thi đấu thể thao..
- Vi phạm quy định về phong đẳng cấp vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao thành tích cao.
- Vi phạm quy định về tổ chức giải thi đấu thể thao quần chúng.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức giải thi đấu thể thao không đúng thẩm quyền..
- a) Đình chỉ tổ chức giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;.
- b) Đình chỉ tổ chức giải thi đấu thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.
- Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm, kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện mà không đăng ký thành lập doanh nghiệp..
- Vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không làm thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định..
- b) Cho tổ chức khác thuê, mượn sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;.
- Các quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này cũng được áp dụng đối với Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp..
- Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao từ 01 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định về điều kiện kinh doanh trong hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
- a) Sử dụng huấn luyện viên chuyên nghiệp, vận động viên chuyên nghiệp, nhân viên y tế tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp không đáp ứng điều kiện theo quy định;.
- Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định về điều kiện cơ sở vật chất trong kinh doanh hoạt động thể thao.
- a) Không bảo đảm yêu cầu về bảng nội quy, bảng chỉ dẫn, bảng hướng dẫn, biển báo đối với từng môn thể thao;.
- d) Không bảo đảm các yêu cầu về âm thanh, ánh sáng đối với từng môn thể thao;.
- đ) Không bảo đảm yêu cầu về túi sơ cứu, thiết bị sơ cứu, cấp cứu ban đầu đối với từng môn thể thao;.
- sổ theo dõi sử dụng súng, đạn thể thao đối với từng môn thể thao;.
- a) Không bảo đảm yêu cầu về diện tích, kích thước nơi tập luyện, thi đấu đối với từng môn thể thao;.
- đ) Không bảo đảm yêu cầu về khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện, thi đấu đối với từng môn thể thao..
- a) Không bảo đảm yêu cầu về vùng hoạt động đối với từng môn thể thao;.
- Các quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 điều này cũng được áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện;.
- kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
- kinh doanh hoạt động thể thao dưới nước..
- Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này..
- Vi phạm quy định về trang thiết bị trong kinh doanh hoạt động thể thao 1.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không bảo đảm yêu cầu trang thiết bị phục vụ tập luyện, thi đấu thể thao theo quy định..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn không có xuồng máy cứu sinh theo quy định..
- Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 điều này..
- Vi phạm quy định về nhân viên chuyên môn trong kinh doanh hoạt động thể thao.
- Các quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này cũng được áp dụng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện.
- Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này..
- Vi phạm quy định khác trong hoạt động thể thao.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi cố ý cản trở hoạt động thể thao hợp pháp của tổ chức, cá nhân..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi lợi dụng hoạt động thể thao để xâm phạm lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao trái với đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục và bản sắc văn hóa dân tộc của Việt Nam..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao gây thiệt hại đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của con người..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi thực hiện hoạt động thể thao gây thiệt hại đến sức khỏe..
- Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 2,3, 4 và 5 Điều này..
- c) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao không bảo đảm theo quy định có giá trị không vượt quá 500.000 đồng..
- c) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn thi đấu thể thao không bảo đảm theo quy định có giá trị không vượt quá đồng;.
- c) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao không bảo đảm theo quy định có giá trị không vượt quá đồng;.
- c) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao không bảo đảm theo quy định có giá trị không vượt quá 5.000.000 đồng..
- c) Tịch thu tài liệu, trang thiết bị, dụng cụ tập luyện, biểu diễn, thi đấu thể thao không bảo đảm theo quy định có giá trị không vượt quá đông;.
- d) Đình chỉ hoạt động thể thao có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng..
- a) Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch (bao gồm cả Thanh tra của cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm hành chính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều và 21 của Nghị định này theo thẩm quyền quy định tại Điều 22 Nghị định này và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;