« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 55/2018/NĐ-CP Mức xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón


Tóm tắt Xem thử

- Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón..
- Nghị định này quy định về hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón..
- Nghị định này áp dụng, đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón trên lãnh thổ Việt Nam..
- b) Đình chỉ có thời hạn hoạt động sản xuất, buôn bán phân bón;.
- c) Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón;.
- d) Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón.
- Giấy phép nhập khẩu phân bón..
- a) Buộc thu hồi phân bón để thử nghiệm lại;.
- c) Buộc thu hồi và trả lại nhà sản xuất phân bón hết hạn sử dụng;.
- đ) Buộc tiêu hủy phân bón;.
- e) Buộc tái xuất phân bón;.
- g) Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm phân bón.
- kết quả lấy mẫu phân bón.
- kết quả phân tích, thử nghiệm chất lượng phân bón;.
- Mức phạt tiền tối đa cho một hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực phân bón đối với cá nhân là đồng, đối với tổ chức là đồng..
- Hành vi vi phạm quy định về sản xuất phân bón.
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện báo cáo tình hình sản xuất, xuất nhập khẩu phân bón định kỳ hàng năm..
- cơ sở chỉ hoạt động đóng gói phân bón)..
- b) Không thực hiện thu hồi phân bón theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất phân bón có yếu tố hạn chế vượt mức giới hạn tối đa..
- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón như sau:.
- a) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón;.
- b) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi không nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;.
- c) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất phân bón không đúng loại phân bón được ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón;.
- d) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi hoạt động sản xuất phân bón khi đã bị đình chỉ hoạt động hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón đã hết hạn hoặc bị tước quyền sử dụng hoặc bị thu hồi;.
- đ) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất phân bón không đúng địa điểm trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón;.
- e) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất phân bón khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/ Giấy phép sản xuất phân bón;.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất phân bón không có Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có giá trị dưới.
- Đối với hành vi sản xuất phân bón không có Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam có giá trị từ đồng trở lên hoặc thu lợi bất chính từ.
- đồng trở lên trừ trường hợp sản xuất phân bón để nghiên cứu, khảo nghiệm;.
- a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, 6 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- d) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c, đ khoản 8 Điều này;.
- đ) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9 Điều này;.
- e) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 10 Điều này;.
- g) Đình chỉ hoạt động sản xuất phân bón từ 03 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm e, g khoản 8 Điều này;.
- h) Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 8 Điều này..
- a) Buộc thu hồi phân bón để thử nghiệm lại đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 6 Điều này;.
- b) Buộc thu hồi để tiêu hủy phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này;.
- c) Buộc tiêu hủy hoặc tái chế hoặc chuyển sang làm nguyên liệu đối với phân bón không có Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 9, 10 Điều này;.
- Hành vi vi phạm quy định về buôn bán phân bón.
- hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón áp dụng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này..
- a) Tự ý viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa, làm thay đổi nội dung trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón;.
- c) Buôn bán phân bón đã bị hủy bỏ Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam..
- Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến đồng đối với trường hợp buôn bán phân bón khi không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi buôn bán phân bón có yếu tố hạn chế vượt mức giới hạn tối đa..
- Hành vi vi phạm về buôn bán phân bón không có Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam hoặc phân bón hết hạn sử dụng, mức phạt như sau:.
- a) Phạt cảnh cáo đối với trường hợp phân bón có giá trị dưới 1.000.000 đồng;.
- b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 1.000.000 đồng đến dưới 2.000.000 đồng;.
- c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 2.000.000 đồng đến dưới 3.000.000 đồng;.
- e) Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ 7.000.000 đồng đến dưới đồng;.
- g) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- h) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- i) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- k) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- l) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- m) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- n) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- o) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với trường hợp lô phân bón có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- a) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm i, k khoản 6 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- b) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm l, m khoản 6 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- c) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 06 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm n khoản 6 Điều này trong trường hợp vi phạm nhiều lần hoặc tái phạm;.
- d) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm o khoản 6 Điều này;.
- đ) Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón hoặc đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 12 tháng đến 15 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm p khoản 6 Điều này;.
- e) Đình chỉ hoạt động buôn bán phân bón từ 03 tháng đến 09 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này;.
- g) Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này..
- a) Buộc thu hồi trả lại nhà sản xuất phân bón hết hạn sử dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;.
- b) Buộc tiêu hủy hoặc tái chế hoặc chuyển sang làm nguyên liệu phân bón không có Quyết định công nhận phân bón lưu hành tại Việt Nam đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;.
- c) Buộc thu hồi để tiêu hủy phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này..
- Hành vi vi phạm quy định về nhập khẩu phân bón.
- a) Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá dưới đồng;.
- b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ đồng đến dưới đồng;.
- c) Phạt tiền từ đồng đến đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ đồng đến dưới đồng;.
- d) Phạt tiền từ đồng đến đồng trong trường hợp lô phân bón có trị giá từ đồng trở lên..
- Tịch thu Giấy phép nhập khẩu phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này..
- a) Buộc tái xuất phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong trường hợp nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng hoặc không có Giấy phép nhập khẩu đối với trường hợp phân bón nhập khẩu quy định phải có giấy phép..
- b) Buộc tái xuất hoặc tiêu hủy phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này trong trường hợp nhập khẩu phân bón hết hạn sử dụng..
- c) Buộc nộp lại số tiền bằng trị giá tang vật vi phạm trong trường hợp tang vật vi phạm đã tiêu thụ hoặc tẩu tán đối với hành vi nhập khẩu phân bón không bảo đảm chất lượng quy định tại khoản 2 Điều này..
- Hành vi vi phạm quy định về lấy mẫu phân bón.
- phân tích, thử nghiệm chất lượng phân bón.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với một trong các hành vi sau đây vi phạm quy định về lấy mẫu phân bón để đánh giá chứng nhận hợp quy hoặc phục vụ quản lý nhà nước:.
- Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về thử nghiệm phân bón:.
- a) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi phân tích, thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà nước sử dụng phép thử nằm ngoài phạm vi được chỉ định;.
- b) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi phân tích, thử nghiệm chất lượng phân bón phục vụ quản lý nhà nước khi chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định..
- Buộc hủy bỏ kết quả lấy mẫu phân bón, kết quả phân tích, thử nghiệm chất lượng phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 3 Điều này..
- Hành vi vi phạm quy định về khảo nghiệm phân bón.
- a) Không lưu giữ hồ sơ khảo nghiệm phân bón đúng quy định;.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi cung cấp kết quả sai so với kết quả khảo nghiệm phân bón..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với một trong các hành vi không thực hiện khảo nghiệm phân bón hoặc thực hiện khảo nghiệm không đúng quy định nhưng vẫn cấp kết quả khảo nghiệm..
- a) Tẩy xóa, sửa chữa tài liệu khảo nghiệm phân bón;.
- a) Buộc hủy bỏ kết quả khảo nghiệm phân bón đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, 3, 4 và 5 Điều này;.
- Hành vi vi phạm quy định về sử dụng phân bón.
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi sử dụng phân bón không đúng với nội dung hướng dẫn sử dụng ghi trên nhãn phân bón..
- Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng phân bón không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng..
- Thẩm quyền xử phạt của thanh tra chuyên ngành trong lĩnh vực phân bón.
- đ) Tịch thu Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất phân bón/Giấy phép sản xuất phân bón.
- Giấy phép nhập khẩu phân bón;.
- Nghị định này bãi bỏ Điều Nghị định số 163/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp