« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 63/2019/NĐ-CP Mức xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý, sử dụng tài sản công


Tóm tắt Xem thử

- Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- a) Quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- tài sản dự án sử dụng vốn nhà nước.
- Vi phạm hành chính có liên quan đến lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- b) Mức phạt tiền tối đa trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- Biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công:.
- hành vi vi phạm quy định về kinh doanh, cầm cố, thế chấp cho thuê, khai thác tài sản thuộc dự trữ quốc gia;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về đầu tư, mua sắm tài sản công.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện mua sắm tập trung đối với các loại tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công..
- Phạt tiền đối với hành vi đầu tư, mua sắm tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định theo các mức phạt sau:.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp đầu tư, mua sắm tài sản có giá trị vượt từ đồng đến dưới đồng/01 đơn vị tài sản;.
- Buộc nộp lại số tiền tương ứng với giá trị tài sản đầu tư, mua sắm vượt tiêu chuẩn, định mức đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này..
- giá trị tài sản theo tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về đi thuê tài sản.
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm quy định về đi thuê tài sản trong trường hợp hợp đồng thuê tài sản có giá trị dưới đồng đối với các hành vi:.
- b) Hành vi đi thuê tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm quy định về thuê tài sản nêu tại khoản 1 Điều này trong trường hợp hợp đồng thuê tài sản có giá trị từ đồng trở lên..
- Buộc nộp lại số tiền đã thuê tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều này..
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về giao, sử dụng tài sản công, hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản công.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp giao, sử dụng tài sản có giá trị vượt dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp giao, sử dụng tài sản có giá trị vượt từ đồng đến dưới đồng;.
- c) Từ đồng đến đồng trong trường hợp giao, sử dụng tài sản có giá trị vượt từ đồng trở lên..
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp giao, sử dụng tài sản là máy móc, thiết bị, tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán dưới đồng/01 đơn vị tài sản (sau đây gọi chung là tài sản có giá trị dưới đồng);.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp giao, sử dụng tài sản là máy móc, thiết bị, tài sản khác (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô) có nguyên giá theo sổ kế toán từ đồng trở lên/01 đơn vị tài sản (sau đây gọi chung là tài sản có giá trị từ đồng trở lên);.
- a) Buộc nộp lại số tiền tương ứng với giá trị tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;.
- giá trị tài sản theo tiêu chuẩn, định mức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định);.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về cho mượn tài sản công 1.
- Phạt tiền đối với hành vi cho mượn, sử dụng tài sản công không đúng quy định (cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng tài sản công không phân biệt có hợp đồng cho mượn hay không có hợp đồng cho mượn, không phân biệt thời hạn cho mượn) theo các mức phạt sau:.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp cho mượn tài sản có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp cho mượn tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về trao đổi, tặng cho tài sản công không đúng quy định.
- Phạt tiền đối với hành vi trao đổi tài sản công không đúng quy định (dùng tài sản công của tổ chức để đổi lấy tài sản của tổ chức, cá nhân khác mà không được cơ quan, người có thẩm quyền cho phép) theo các mức phạt sau:.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tài sản dùng để trao đổi có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp tài sản dùng để trao đổi có giá trị từ đồng trở lên;.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tặng cho tài sản công không đúng quy định (sử dụng tài sản công để làm quà tặng vi phạm Quy chế tặng quà do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành)..
- Hành vi chiếm đoạt tài sản công.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tài sản công có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với tài sản công có giá trị từ đồng trở lên;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp sử dụng tài sản có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp sử dụng tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về xác định giá trị tài sản vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo các mức phạt sau:.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thành lập Hội đồng định giá, Hội đồng thẩm định giá tài sản không đúng thành phần;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp sử dụng tài sản là xe ô tô;.
- tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về không thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa tài sản theo quy định của pháp luật.
- a) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp tài sản có giá trị dưới đồng;.
- b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về xử lý tài sản công 1.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với tổ chức để hư hỏng, thất thoát tài sản trong thời gian chờ xử lý..
- Phạt tiền đối với hành vi xử lý tài sản khi không có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền theo các mức phạt sau:.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp bán, điều chuyển, thanh lý, tiêu hủy tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng trong trường hợp kê khai tài sản có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp kê khai tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- d) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp kê khai tài sản là trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe ô tô..
- b) Buộc phải nộp lại số tiền tương ứng với giá trị tài sản bị thất thoát, hư hỏng đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này..
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về tổ chức xử lý tài sản công.
- b) Không thực hiện thông báo công khai bán đấu giá tài sản công theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này..
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tài sản có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng trở lên;.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về việc đăng nhập và sử dụng số liệu về tài sản công.
- Phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm quy định về việc đăng nhập và sử dụng số liệu về tài sản công như sau:.
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về trang cấp tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
- Xử phạt tổ chức có hành vi thực hiện mua sắm tài sản khi không có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định này..
- Xử phạt tổ chức có hành vi mua sắm tài sản vượt tiêu chuẩn, định mức thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này..
- Việc xác định giá trị tài sản vượt so với tiêu chuẩn, định mức thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 6 Nghị định này..
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về giao, sử dụng tài sản của các dự án sử dụng vốn nhà nước.
- Xử phạt tổ chức có hành vi cho mượn tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước không đúng quy định thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định này..
- Xử phạt tổ chức, cá nhân có hành vi chiếm đoạt tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định này..
- Hành vi vi phạm hành chính đối với các quy định về xử lý tài sản của các dự án khi dự án kết thúc hoặc không còn nhu cầu sử dụng.
- a) Không thực hiện kiểm kê, báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý tài sản theo thời hạn quy định;.
- Xử phạt tổ chức có hành vi vi phạm quy định về tổ chức xử lý tài sản đã được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định tại Điều 16 Nghị định này..
- Hành vi vi phạm quy định về xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Hành vi vi phạm quy định về việc đăng nhập và sử dụng số liệu về tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
- Hành vi vi phạm trong khai thác tài sản kết cấu hạ tầng.
- Hành vi vi phạm trong xử lý tài sản kết cấu hạ tầng.
- a) Không thực hiện kê khai, lập phương án xử lý tài sản theo quy định của pháp luật;.
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi xử lý tài sản khi không có quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền..
- Buộc phải nộp lại số tiền tương ứng với giá trị tài sản bị thất thoát, hư hỏng đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này.
- Hành vi vi phạm quy định về tổ chức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng.
- c) Không thực hiện việc thông báo công khai bán đấu giá tài sản công theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này..
- Hành vi vi phạm quy định về việc đăng nhập và sử dụng số liệu về tài sản kết cấu hạ tầng.
- Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công.
- Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công gồm:.
- a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công quy định tại Điều 29, Điều 30 Nghị định này;.
- Hành vi vi phạm quy định về mua, bán hàng dự trữ quốc gia.
- Hành vi vi phạm quy định về quản lý hàng dự trữ quốc gia.
- Hành vi vi phạm quy định về bảo quản hàng dự trữ quốc gia.
- Hành vi vi phạm quy định về nhập, xuất hàng dự trữ quốc gia.
- Hành vi vi phạm quy định về kinh doanh, cầm cố, thế chấp, cho thuê, khai thác tài sản thuộc dự trữ quốc gia.
- a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp tài sản có giá trị dưới đồng;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- c) Từ đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- d) Từ đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng đến dưới đồng;.
- đ) Từ đồng đến đồng trong trường hợp tài sản có giá trị từ đồng trở lên..
- a) Buộc khôi phục lại nguyên trạng tài sản đối với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;.
- Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản công;.
- Việc xử lý tài sản sau khi thu hồi được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.