« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 72/2020/NĐ-CP Hướng dẫn về chính sách với dân quân tự vệ


Tóm tắt Xem thử

- số lượng Phó chỉ huy trưởng, tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- trang phục, sao mũ, phù hiệu của Dân quân tự vệ.
- mức hưởng chế độ phụ cấp các chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
- PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐƠN VỊ DÂN QUÂN TỰ VỆ.
- SỐ LƯỢNG PHÓ CHỈ HUY TRƯỞNG BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- Phân cấp quản lý đơn vị Dân quân tự vệ.
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh quản lý:.
- a) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thuộc doanh nghiệp có tiểu đoàn tự vệ.
- Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức thuộc sở, ban, ngành và tương đương ở cấp tỉnh, ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế trên địa bàn;.
- b) Hải đội dân quân thường trực;.
- c) Đại đội pháo phòng không, pháo binh Dân quân tự vệ.
- Ban chỉ huy quân sự cấp huyện quản lý:.
- a) Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;.
- b) Đại đội pháo phòng không, pháo binh Dân quân tự vệ.
- c) Đơn vị dân quân thường trực của cấp huyện.
- Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, chỉ huy đơn vị tự vệ nơi không có Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức quản lý:.
- a) Đơn vị Dân quân tự vệ của cấp mình tổ chức;.
- Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- Số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã như sau:.
- a) Đơn vị hành chính cấp xã loại 1, xã biên giới, ven biển, đảo được bố trí không quá 02 Phó chỉ huy trưởng.
- Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định số lượng Phó chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã trong số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã quy định tại khoản 4 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;.
- b) Đơn vị hành chính cấp xã không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng..
- Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức bố trí 01 Phó chỉ huy trưởng.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, quân sự và tổ chức, hoạt động của cơ quan, tổ chức, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh xem xét, quyết định bổ nhiệm không quá 02 Phó Chỉ huy trưởng theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan, tổ chức..
- BẢO ĐẢM TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- Tiêu chuẩn, định mức trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực.
- Tiêu chuẩn, định mức cơ bản trang thiết bị làm việc của Ban chỉ huy quân sự cấp xã theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này..
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, người đứng đầu cơ quan, tổ chức quyết định trang thiết bị nơi làm việc của Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức cho phù hợp..
- Hằng ngày, Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, đơn vị dân quân thường trực được cấp 01 số Báo Quân đội nhân dân..
- Địa phương bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã, đơn vị dân quân thường trực.
- cơ quan, tổ chức bảo đảm kinh phí mua báo cho Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức mình..
- Trang phục, sao mũ, phù hiệu các chức vụ chỉ huy của Ban chỉ huy quân sự cấp xã, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, Dân quân tự vệ.
- Chế độ phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ.
- Phụ cấp chức vụ chỉ huy Dân quân tự vệ được chi trả theo tháng, mức hưởng như sau:.
- a) Chỉ huy trưởng, Chính trị viên Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức: 357.600 đồng;.
- b) Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- Chế độ phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng.
- Đối với Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
- Chế độ phụ cấp đặc thù quốc phòng, quân sự của Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân cơ động, dân quân thường trực.
- Chế độ phụ cấp thâm niên của các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã 1.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự cấp xã có thời gian công tác từ đủ 60 tháng trở lên được hưởng phụ cấp thâm niên.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban chỉ huy quân sự.
- cấp xã có thời gian công tác ở các ngành nghề khác nếu được hưởng phụ cấp thâm niên thì được cộng nối thời gian đó với thời gian giữ các chức vụ chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã để tính hưởng phụ cấp thâm niên.
- Đối với dân quân biển.
- Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh, Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chú tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định;.
- nơi không có đơn vị hành chính cấp xã do Ban chỉ huy quân sự cấp huyện thực hiện chi trả.
- hợp pháp của dân quân.
- Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã gửi hồ sơ đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Chủ tịch Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định;.
- TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC TRANG THIẾT BỊ LÀM VIỆC CỦA BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ (Kèm theo Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ).
- I BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÓ TRỤ SỞ LÀM VIỆC.
- 3 Biển tên trụ sở Ban chỉ huy quân sự Chiếc 01.
- 6 Tủ đựng trang phục Dân quân tự vệ.
- 7 Bàn ghế làm việc cá nhân Bộ 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 bộ.
- 8 Máy vi tính, máy in Bộ 01/người Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng.
- 9 Tủ đựng tài liệu Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc.
- 10 Điện thoại cố định Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc.
- 11 Bảng lịch công tác Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc.
- 12 Bảng chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc.
- 13 Biển tên chức danh Ban chỉ huy quân sự để bàn Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 chiếc.
- 14 Két sắt đựng tài liệu mật Chiếc 01 Trang bị cho Chỉ huy trưởng.
- 15 Trang thiết bị khác phục vụ chuyên ngành quân sự Theo yêu cầu nhiệm vụ II BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CÓ PHÒNG LÀM VIỆC.
- 3 Biển tên phòng làm việc Ban chỉ huy.
- 5 Tủ đựng trang phục Dân quân tự vệ.
- 6 Bàn ghế làm việc cá nhân Bộ 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy trang bị 01 bộ.
- 7 Máy vi tính, máy in Bộ 01/người Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng.
- 8 Tủ đựng tài liệu Chiếc 01/người Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng.
- 9 Điện thoại cố định Chiếc 01/người Trang bị cho Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng.
- 11 Bảng chức trách, nhiệm vụ của từng chức danh Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy 01 chiếc.
- 12 Biển tên chức danh Ban chỉ huy quân sự để bàn Chiếc 01/người Mỗi chức vụ chỉ huy 01 chiếc.
- 13 Két sắt đựng tài liệu mật Chiếc 01 Trang bị cho Chỉ huy trưởng.
- 6 Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nam 26 Giày da đen nữ.
- 7 Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nam 27 Giày vải thấp cổ.
- 8 Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nam 28 Giày vải cao cổ.
- 9 Áo đông mặc ngoài chỉ huy Dân quân tự vệ nữ 29 Quần, áo đi mưa.
- 10 Áo đông mặc trong chỉ huy Dân quân tự vệ nữ 30 Áo mưa chiến sĩ.
- 11 Quần đông chỉ huy Dân quân tự vệ nữ 31 Màn tuyn đơn dân quân thường trực.
- 12 Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam 32 Chiếu cói đơn dân quân thường trực 13 Quân hè chỉ huy Dân quân tự vệ nam 33 Chăn đơn dân quân thường trực 14 Áo hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ 34 Đệm giường dân quân thường trực 15 Quần hè chỉ huy Dân quân tự vệ nữ 35 Gối dân quân thường trực.
- Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã, các chức vụ chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ cơ động được cấp phát năm đầu 01 sao mũ cứng, 01 sao mũ mềm, 01 mũ cứng, 01 mũ mềm, 01 bộ quần áo đông (1.
- Các chức vụ chỉ huy dân quân thường trực từ Trung đội trưởng trở lên được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục này và được cấp thêm 01 chăn, 01 màn, 01 gối, 01 chiếu, 01 đệm giường, 01 ba lô.
- Đối với các chức vụ chỉ huy hải đội dân quân thường trực ngoài tiêu chuẩn trang phục Dân quân tự vệ, hằng năm được cấp thêm 02 bộ trang phục dân sự.
- Chỉ huy trưởng, Chính trị viên, Phó Chỉ huy trưởng, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương, Ban chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức.
- Chính trị viên, Chính trị viên phó Ban Chỉ huy quân sự cấp xã, thôn đội trưởng, chỉ huy đơn vị Dân quân tự vệ từ trung đội trưởng trở lên (trừ các chức vụ chỉ huy đơn vị dân quân thường trực, cơ động) được cấp phát năm đầu như quy định tại khoản 1 Mục này.
- Bộ quần áo đông của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo đông mặc ngoài có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần đông, áo đông mặc trong..
- Bộ quần áo hè của các chức vụ chỉ huy nam, nữ gồm: Áo hè có gắn phù hiệu trên tay áo trái, quần hè..
- ÁO ĐÔNG NAM MẶC NGOÀI CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- ÁO ĐÔNG NAM MẶC TRONG CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- ÁO ĐÔNG NỮ MẶC NGOÀI CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- ÁO ĐÔNG NỮ MẶC TRONG CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- ÁO HÈ NAM CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- ÁO HÈ NỮ CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- QUẦN CỦA CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY BAN CHỈ HUY QUÂN SỰ CẤP XÃ, CƠ QUAN, TỔ CHỨC.
- QUẦN ÁO NAM CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ.
- QUẦN ÁO NỮ CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ.
- ÁO ẤM NAM CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ.
- ÁO ẤM NỮ CÁC CHỨC VỤ CHỈ HUY ĐƠN VỊ VÀ CHIẾN SỸ DÂN QUÂN TỰ VỆ.
- dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp huyện, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp huyện.
- dân quân thuộc đơn vị dân quân của cấp xã, gửi cho Ban chỉ huy quân sự cấp xã.