« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định 96/2018/NĐ-CP Quy định mới về đối tượng được hỗ trợ giá dịch vụ công ích thủy lợi


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI VÀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI.
- Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;.
- Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- Nghị định này quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (bao gồm giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác).
- mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- công trình thủy lợi.
- tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi.
- tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan..
- GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI.
- GIÁ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI.
- Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 1.
- Phương pháp định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- công ích thủy lợi dịch vụ công ích.
- thủy lợi (nếu có) có).
- Việc lập phương án giá và điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này..
- Lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 1.
- a) Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn trong thời kỳ ổn định ngân sách nhà nước giai đoạn bằng mức giá tối đa đã thực hiện năm 2017..
- b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- a) Căn cứ vào phương pháp định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này..
- GIÁ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC.
- Đơn vị tính đối với giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- Phương pháp định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- thủy lợi khác.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- Các khoản chi phí trong giá thành toàn bộ, lợi nhuận dự kiến và các nghĩa vụ tài chính trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định tại Điều 7 Nghị định này..
- Giá thành toàn bộ, lợi nhuận dự kiến và các nghĩa vụ tài chính trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- Các khoản mục chi phí trong giá thành toàn bộ, lợi nhuận dự kiến và các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác bao gồm:.
- e) Chi phí bảo vệ, bảo đảm an toàn công trình thủy lợi (nếu có)..
- b) Đối với công trình thủy lợi không do Nhà nước đầu tư, quản lý: chi phí bảo trì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành..
- Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định theo lộ trình quy định tại Điều 8 Nghị định này..
- c) Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành;.
- h) Chi phí thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có);.
- i) Chi phí dự phòng (nếu có) gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác;.
- Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) bao gồm:.
- đ) Chi phí cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
- Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
- a) Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan..
- b) Các khoản chi đã được ngân sách nhà nước bảo đảm, các khoản chi phí không phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác..
- Lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác 1.
- LẬP PHƯƠNG ÁN GIÁ VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI VÀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC.
- Lập phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- Hồ sơ phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định bao gồm:.
- Trường hợp cần làm rõ các nội dung trong hồ sơ phương án giá do các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi xây dựng.
- c) Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định..
- Xây dựng và gửi phương án giá giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi a) Đối với Trung ương.
- Điều chỉnh giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi.
- Việc điều chỉnh giá cho sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật giá và các văn bản pháp luật khác có liên quan..
- Mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm kế.
- Mức giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi thực tế đã thực hiện trước.
- HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI Mục 1.
- Đối tượng và phạm vi được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các đối tượng quy định tại khoản Điều 11 Nghị định này:.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định tại Điều 33 Luật Thủy lợi;.
- c) Các khoản chi phí từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác thuộc trách nhiệm các tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ thủy lợi..
- một nội dung công việc theo giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và trong điều kiện thời tiết bình thường..
- Các đối tượng không được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phải nộp tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định..
- a) Ngân sách trung ương chi trả kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi trung ương..
- b) Ngân sách địa phương chi trả kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi địa phương..
- Chính sách đối với tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
- Ngân sách trung ương thực hiện hỗ trợ tài chính cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương..
- Ngân sách địa phương thực hiện hỗ trợ tài chính cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương.
- Lập dự toán và giao dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Việc lập dự toán và giao dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật..
- định mức kinh tế kỹ thuật, giá, mức hỗ trợ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của cơ quan có thẩm quyền..
- Xác định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:.
- Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:.
- Cấp phát, thanh toán kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:.
- a) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương;.
- b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khối lượng công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương..
- Hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:.
- Bảng kê có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- Tờ trình đề nghị phê duyệt khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- Quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi 1.
- Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật..
- a) Hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;.
- Xử lý thừa, thiếu kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
- Xử lý thừa, thiếu kinh phí đối với các tổ chức quản lý khai thác công trình thủy lợi:.
- Đơn vị thụ hưởng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có trách nhiệm lập báo cáo thực hiện theo quy định.
- a) Quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định của pháp luật;.
- quy trình, quy phạm trong việc quản lý, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
- kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;.
- c) Thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do Trung ương quản lý.
- đồng thời tổng hợp phương án giá của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý.
- d) Quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Điều 35 Luật Thủy lợi và quy định của pháp luật khác có liên quan;.
- a) Thực hiện phân cấp quản lý cụ thể các công trình thủy lợi, quyết định quy mô xác định điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;.
- d) Thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.
- đ) Quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Điều 35 Luật Thủy lợi và quy định của pháp luật khác có liên quan;.
- e) Hàng năm xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trình Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố.
- h) Tổ chức sắp xếp lại các tổ chức khai thác công trình thủy lợi theo quy định tại Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan;.
- i) Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quyết định đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng nguồn ngân sách nhà nước.
- kiểm tra, giám sát kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;.
- l) Phê duyệt báo cáo quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các khoản hỗ trợ tài chính khác của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;.
- Tổ chức khai thác công trình thủy lợi.
- Đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do trung ương quản lý báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính..
- Đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do địa phương quản lý báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;.
- b) Phối hợp với các hộ gia đình, cá nhân trong việc xác định diện tích đất tưới nước, tiêu nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo đúng quy định;.
- c) Tổng hợp, rà soát, nghiệm thu đối chiếu với tổ chức khai thác công trình thủy lợi về diện tích đã được tưới nước, tiêu nước phục vụ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi..
- Ban quản lý, khai thác công trình thủy lợi