« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 04/2009/NĐ-CP Về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường


Tóm tắt Xem thử

- NGHỊ ĐỊNH Về ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005.
- Nghị định này quy định về ưu đãi, hỗ trợ về đất đai, vốn.
- miễn, giảm thuế, phí đối với hoạt động bảo vệ môi trường.
- trợ giá, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường và các ưu đãi, hỗ trợ khác đối với hoạt động và sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường..
- Nghị định này không áp dụng đối với hoạt động bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
- hoạt động bảo vệ môi trường được thực hiện bằng nguồn kinh phí có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
- cơ quan quản lý nhà nước các lĩnh vực liên quan đến ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường..
- dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh doanh, đổi mới công nghệ trong việc thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường.
- dự án đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ xử lý, tái chế chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường và cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời (sau đây gọi chung là Dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường)..
- Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường là doanh nghiệp, hợp tác xã, thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại phần A và phần B của Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định này..
- Nguyên tắc ưu đãi, hỗ trợ.
- Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ tương ứng cho các hoạt động đó theo quy định của Nghị định này..
- Ưu tiên thu hút hoạt động khắc phục ô nhiễm môi trường, tái chế, tái sử dụng và giảm thiểu chất thải gây ô nhiễm môi trường..
- Mức độ và phạm vi ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường được điều chỉnh bảo đảm phù hợp với chính sách bảo vệ môi trường từng thời kỳ.
- Hoạt động bảo vệ môi trường và sản phẩm được ưu đãi, hỗ trợ.
- Các hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm:.
- a) Các hoạt động bảo vệ môi trường và các sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường quy định trong Danh mục hoạt động, sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị định này (sau đây gọi chung là Danh mục);.
- b) Di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng..
- Điều kiện, phạm vi và mức độ ưu đãi, hỗ trợ.
- Điều kiện được hưởng ưu đãi, hỗ trợ:.
- a) Chỉ hoạt động bảo vệ môi trường, sản phẩm quy định tại Danh mục và hoạt động di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng mới được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Nghị định này;.
- b) Hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Danh mục và hoạt động di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chỉ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ quy định tại Nghị định này khi thực hiện dưới hình thức dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường;.
- c) Máy móc, thiết bị, phương tiện, dụng cụ, vật liệu được nhập khẩu để phục vụ trực tiếp cho việc thực hiện các dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Danh mục mới được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Nghị định này..
- Phạm vi và mức độ ưu đãi, hỗ trợ:.
- a) Hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ bao gồm hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ và hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ;.
- b) Hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần A Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;.
- c) Hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần B Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này;.
- d) Sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại phần C Danh mục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Kê khai không trung thực để được hưởng các ưu đãi, hỗ trợ.
- Sử dụng các ưu đãi, hỗ trợ không đúng mục đích.
- CÁC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ Mục 1.
- ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ ĐẤT ĐAI.
- Chủ đầu tư dự án xây dựng công trình bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1, 2 mục I phần A của Danh mục được hưởng hỗ trợ về đầu tư các công trình hạ tầng như sau:.
- Chủ đầu tư xây dựng công trình bảo vệ môi trường quy định tại mục I phần A và mục I phần B của Danh mục được hỗ trợ về giải phóng mặt bằng như sau: 1.
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt có trách nhiệm bố trí quỹ đất đã hoàn thành việc bồi thường, giải phóng mặt bằng cho dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường trên địa bàn..
- Trường hợp diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ bảo vệ môi trường đang có người sử dụng thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất của người đang sử dụng đất, bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật về đất đai để giao lại cho chủ đầu tư.
- Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục I phần A của Danh mục được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất..
- Diện tích đất sử dụng để xây dựng công trình hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục I phần B của Danh mục được giảm 50% tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và được chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nhưng thời gian chậm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất tối đa không quá 5 năm, kể từ ngày được giao đất.
- Ưu đãi tài chính về đất đối với cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải di dời.
- ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ VỀ VỐN, THUẾ, PHÍ.
- 50% còn lại được vay ưu đãi từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam..
- Công trình xây dựng quy định tại khoản 3, 4, 5 và 6 mục I phần A và tại mục I phần B của Danh mục được ưu tiên hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam theo quy định hiện hành hoặc được ưu tiên vay vốn và xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hoặc bảo lãnh tín dụng đầu tư theo điều lệ của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Vốn đầu tư thiết bị triển khai ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường quy định tại khoản 9 mục II phần A của Danh mục được Nhà nước hỗ trợ 30%.
- 70% còn lại được vay vốn từ Ngân hàng Phát triển Việt Nam hoặc Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam..
- Doanh nghiệp, hợp tác xã có hoạt động quy định tại khoản 6, 7, 8 mục II phần A và khoản 5 mục II phần B của Danh mục được hưởng chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh..
- Chương trình, dự án đầu tư thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường được quy định trong Danh mục, nếu là dự án trọng điểm của Nhà nước được ưu tiên xem xét sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức..
- Doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại mục II phần A và mục II phần B của Danh mục được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện dự án hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 5 mục II phần A và được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục II phần B của Danh mục được miễn phí bảo vệ môi trường..
- Tài sản cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ quy định tại các khoản từ khoản 1 đến khoản 9 mục II phần A của Danh mục được khấu hao nhanh gấp 2 lần mức khấu hao theo chế độ hiện hành.
- Tài sản cố định của doanh nghiệp, hợp tác xã hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ quy định tại mục II phần B của Danh mục được khấu hao nhanh gấp 1,5 lần mức khấu hao theo chế độ hiện hành.
- Dự án hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 1 mục II phần A của Danh mục được Nhà nước hỗ trợ: a) 50% chi phí vận chuyển chất thải từ nguồn phát thải đến cơ sở xử lý chất thải;.
- Sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2, 3, 4 phần C của Danh mục được Nhà nước hỗ trợ về giá theo nguyên tắc sau: a) Bảo đảm thu đủ bù chi cộng lãi suất hợp lý;.
- Nguồn kinh phí hỗ trợ giá được lấy từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn cụ thể về điều kiện trợ giá, mức trợ giá và thời gian trợ giá đối với sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này.
- CÁC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ KHÁC Điều 20.
- Giải thưởng về bảo vệ môi trường.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định cụ thể cơ cấu giải thưởng, tiêu chuẩn và thủ tục xét tặng các giải thưởng.
- phối hợp với Bộ Tài chính quy định cụ thể mức chi cho giải thưởng về bảo vệ môi trường..
- a) Quảng bá sản phẩm từ hoạt động bảo vệ môi trường;.
- b) Xây dựng các bộ phim khoa học về bảo vệ môi trường nhằm nâng cao ý thức của người dân trong việc bảo vệ môi trường, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi trường;.
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện chính sách khuyến khích quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này..
- HỖ TRỢ, THU HỒI ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ.
- Thủ tục thực hiện ưu đãi, hỗ trợ.
- Đối với dự án đầu tư thuộc diện không phải đăng ký đầu tư và dự án thuộc diện đăng ký đầu tư quy định tại Điều 45 của Luật Đầu tư, nhà đầu tư căn cứ vào ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này và pháp luật khác có liên quan tự xác định hình thức và mức độ ưu đãi, hỗ trợ để làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Thu hồi ưu đãi, hỗ trợ.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra và quyết định thu hồi ưu đãi, hỗ trợ của doanh nghiệp, hợp tác xã vi phạm các quy định tại khoản 1 Điều này..
- kịp thời đề xuất việc sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với hoạt động bảo vệ môi trường trình Chính phủ xem xét, quyết định.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng trực thuộc và Ủy ban nhân dân các cấp trong việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, kế hoạch bố trí vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ tại địa phương.
- Tổ chức thực hiện theo thẩm quyền chính sách ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định này.
- chỉ đạo triển khai thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ..
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường của tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này, bảo đảm việc thực hiện ưu đãi, hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng mức độ ưu đãi.
- Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân được hưởng ưu đãi, hỗ trợ.
- Thực hiện đúng dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Nghị định này..
- Ngoài việc thực hiện chế độ báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này, phải thực hiện báo cáo đột xuất về tình hình thực hiện dự án đầu tư hoạt động bảo vệ môi trường khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền..
- Mẫu báo cáo quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường..
- Hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại phần A, phần B và các sản phẩm quy định tại phần C của Danh mục đã thực hiện trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được hưởng ưu đãi, hỗ trợ theo quy định của Nghị định này cho thời gian hoạt động còn lại..
- BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC ƯU ĐÃI, HỖ TRỢ (Ban hành kèm theo Nghị định số 04 /2009/NĐ-CP.
- Danh mục các hoạt động bảo vệ môi trường được đặc biệt ưu đãi, hỗ trợ I.
- Xây dựng cơ sở sản xuất ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường..
- ứng cứu, khắc phục sự cố môi trường.
- cơ sở khắc phục hậu quả môi trường sau chiến tranh..
- Sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường..
- thiết bị quan trắc và phân tích môi trường..
- Sản xuất các sản phẩm thay thế nguyên liệu tự nhiên có lợi cho môi trường..
- ứng dụng công nghệ sinh học để bảo vệ môi trường..
- Chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường..
- Ứng dụng sáng chế bảo vệ môi trường được cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc bằng độc quyền giải pháp hữu ích..
- quan trắc và phân tích môi trường.
- Danh mục các hoạt động bảo vệ môi trường được ưu đãi, hỗ trợ I.
- Xây dựng trạm quan trắc môi trường..
- Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng bảo vệ môi trường các khu, cụm công nghiệp làng nghề..
- Xây dựng cơ sở công nghiệp môi trường, cơ sở sản xuất sản phẩm thân thiện với môi trường và các công trình bảo vệ môi trường khác phục vụ lợi ích công về bảo vệ môi trường..
- Xây dựng cơ sở giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực bảo vệ môi trường.
- Nghiên cứu xử lý chất thải, chuyển giao công nghệ phục vụ xử lý chất thải, công nghệ thân thiện với môi trường..
- Danh mục các sản phẩm được ưu đãi, hỗ trợ.
- b) Sản phẩm không gây ô nhiễm môi trường được sản xuất để thay thế nguyên liệu tự nhiên.
- Sản phẩm thay thế nguyên liệu tự nhiên có lợi cho môi trường.