« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 138/2013/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục


Tóm tắt Xem thử

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi cố ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định thành lập, cho phép thành lập cơ sở giáo dục..
- a) Từ đồng đến đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với trường trung cấp chuyên nghiệp;.
- a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với tổ chức thuộc trường trung cấp chuyên nghiệp;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với tổ chức thuộc cơ sở giáo dục đại học..
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung trong quyết định cho phép hoạt động giáo dục..
- a) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cơ sở giáo dục mầm non;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm ngoại ngữ, trung tâm tin học;.
- d) Từ đồng đến đồng đối với cơ sở giáo dục đại học..
- a) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hoạt động giáo dục mầm non;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với hoạt động giáo dục trung cấp chuyên.
- d) Từ đồng đến đồng đối với hoạt động giáo dục đại học..
- a) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục mầm non;.
- b) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục phổ thông;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục trung cấp chuyên nghiệp;.
- d) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục đại học, trừ trường hợp quy định tại Điểm đ Khoản 4 Điều này;.
- đ) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động giáo dục theo chương trình thạc sĩ, tiến sĩ..
- b) Đình chỉ hoạt động giáo dục từ 12 đến 24 tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này..
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về dạy thêm theo các mức phạt sau đây:.
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đảm bảo cơ sở vật chất theo quy định;.
- b) Từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng đối tượng;.
- c) Từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm không đúng nội dung đã được cấp phép;.
- d) Từ 6.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức hoạt động dạy thêm khi chưa được cấp phép..
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi thông báo tuyển sinh chương trình giáo dục có yếu tố nước ngoài khi chưa được cấp phép thực hiện chương trình đó trên lãnh thổ Việt Nam..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm quy định về tiêu chí xác định chỉ tiêu tuyển sinh..
- a) Từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;.
- b) Từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 20 người học;.
- c) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai từ 20 người học trở lên..
- a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;.
- b) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai từ 30 người học trở lên..
- a) Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai dưới 10 người học;.
- b) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai từ 10 đến dưới 30 người học;.
- a) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai đến dưới 5 người học;.
- b) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển sai từ 5 đến dưới 10 người học;.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi khai man, giả mạo giấy tờ trong hồ sơ tuyển sinh để được trúng tuyển..
- b) Buộc hủy bỏ quyết định trúng tuyển đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 5 Điều này..
- a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;.
- b) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10%.
- c) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15%.
- d) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 20%.
- a) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 5% đến dưới 10%;.
- b) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 10%.
- c) Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tuyển vượt từ 15%.
- Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi không có đủ hồ sơ, sổ sách theo quy định hoặc không sử dụng thiết bị dạy học đã được trang bị theo quy định..
- b) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với vi phạm từ 5 tiết đến dưới 10 tiết;.
- c) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;.
- d) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên..
- c) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm từ 10 tiết đến dưới 15 tiết;.
- d) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với vi phạm từ 15 tiết trở lên..
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tự ý thêm, bớt nội dung môn học hoặc không tổ chức bảo vệ luận văn, đồ án đã quy định trong chương trình giáo dục..
- a) Từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức đào tạo liên thông không đủ các điều kiện theo quy định;.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về liên kết đào tạo theo các mức phạt sau đây:.
- b) Từ đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm về trách nhiệm của các bên tham gia liên kết;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với hành vi liên kết đào tạo cấp bằng chính quy;.
- d) Từ đồng đến đồng đối với hành vi liên kết đào tạo với đối tác không đúng quy định;.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi thông tin sai sự thật về kỳ thi..
- a) Từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi mang tài liệu, thông tin, vật dụng không được phép vào phòng thi, khu vực chấm thi;.
- b) Từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi làm bài hộ thí sinh hoặc trợ giúp thí sinh làm bài;.
- c) Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi thi thay hoặc thi kèm người khác;.
- d) Từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành vi viết thêm hoặc sửa chữa nội dung bài thi hoặc sửa điểm bài thi trái quy định;.
- đ) Từ 7.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi đánh tráo bài thi;.
- e) Từ 8.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức chấm thi sai quy định..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi làm mất bài thi..
- b) Buộc bảo đảm quyền lợi của thí sinh đối với hành vi vi phạm quy định tại Khoản 4 Điều này..
- a) Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên;.
- b) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với vi phạm ở trường trung cấp chuyên nghiệp;.
- c) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm ở cơ sở giáo dục đại.
- Phạt tiền đối với hành vi vi phạm quy định về quản lý văn bằng, chứng chỉ theo các mức phạt sau đây:.
- b) Từ đồng đến đồng đối với hành vi in phôi văn bằng, chứng chỉ không đúng nội dung quy định..
- a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ có nội dung không đúng quy định;.
- b) Từ 8.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học không đủ điều kiện;.
- c) Từ đồng đến đồng đối với hành vi cấp văn bằng, chứng chỉ không đúng thẩm quyền..
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không cập nhật và công khai thông tin về cấp văn bằng, chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của đơn vị..
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng văn bằng, chứng chỉ của người khác hoặc sử dụng văn bằng chứng chỉ bị tẩy, xóa, sửa chữa..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi mua bán, sử dụng văn bằng, chứng chỉ giả..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi làm giả văn bằng, chứng chỉ..
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đủ tiêu chuẩn ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông..
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi sử dụng nhà giáo không đủ tiêu chuẩn ở trung cấp chuyên nghiệp, giáo dục đại học..
- Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm ở cơ sở giáo dục phổ thông;.
- Từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm ở trường trung cấp chuyên nghiệp;.
- Từ đồng đến đồng đối với hành vi vi phạm ở cơ sở giáo dục đại học..
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đúng.
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục..
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi không lập hoặc lập không đầy đủ hồ sơ quản lý người học theo quy định..
- Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi kỷ luật buộc người học thôi học không đúng quy định..
- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, ngược đãi, xâm phạm thân thể người học..
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi xúi giục không đi học hoặc xúi giục bỏ học đối với người học các cấp học phổ cập..
- Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc đi học của người học các cấp học phổ cập..
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng sách, giáo trình, bài giảng, tài liệu, thiết bị dạy học không đúng quy định..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi sản xuất thiết bị dạy học không đúng quy định..
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không công khai thu, chi tài chính theo quy định..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tổ chức thu các khoản trái quy định..
- Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi báo cáo kết quả tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục không đúng thực tế..
- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến đồng đối với hành vi không thực hiện tự đánh giá chất lượng giáo dục theo quy định..
- Phạt tiền từ đồng đến đồng đối với hành vi tự ý thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục..
- Thẩm quyền lập biên bản đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh.
- b) Phạt tiền đến mức tối đa là 5.000.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;.
- b) Phạt tiền đến mức tối đa là 500.000 đồng đối với mỗi hành vi vi phạm quy định tại Chương II Nghị định này;