« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 34/2013/NĐ-CP Quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước


Tóm tắt Xem thử

- Về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước,.
- NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG.
- Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung về quản lý, sử dụng, cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định trong Nghị định này bao gồm: a) Nhà ở công vụ.
- Người thuê, thuê mua, mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cá nhân, tổ chức liên quan đến việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Nguyên tắc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải được quản lý, sử dụng bảo đảm chất lượng và an toàn cho người sử dụng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và pháp luật có liên quan.
- Việc cho thuê, cho thuê mua và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải bảo đảm đúng đối tượng, đúng điều kiện và theo đúng quy định của Nghị định này.
- Mọi hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
- Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này có các quyền và trách nhiệm sau đây đối với nhà ở được giao quản lý: a) Quyết định người được thuê nhà ở công vụ, người được thuê, mua nhà ở cũ.
- quyết định người được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này có thể giao cho cơ quan quản lý nhà ở quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này thực hiện quyền quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
- Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này có các quyền và trách nhiệm sau đây: 1.
- tiếp nhận nhà ở tự quản do các cơ quan trung ương chuyển giao (nếu có) để quản lý theo quy định của Nghị định này.
- Căn cứ vào quy định của pháp luật về khung giá, giá thuê, thuê mua, giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để xây dựng giá thuê, thuê mua, giá bán nhà ở thuộc diện cơ quan đang quản lý để trình cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với nhà ở đó quyết định.
- Quản lý, kiểm tra, đôn đốc việc cho thuê, bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và thực hiện việc bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của Nghị định này.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý, sử dụng nhà ở theo quy định.
- Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Thực hiện cho thuê và quản lý việc sử dụng nhà ở theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng ký kết với cơ quan quản lý nhà ở và theo các quy định tại Nghị định này.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Trình tự báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau: a) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện báo cáo với cơ quan quản lý nhà ở quy định tại Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này.
- Quản lý tiền thu từ việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Tiền thu được từ việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Nghị định này sau khi khấu trừ chi phí quản lý và các chi phí hợp lệ khác (bao gồm cả chi phí để tổ chức thực hiện bán, cho thuê mua nhà ở theo quy định của pháp luật) được nộp vào Quỹ phát triển nhà ở hoặc để vào một mục riêng của ngân sách của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với địa phương chưa thành lập Quỹ phát triển nhà ở) để thực hiện việc duy trì và phát triển quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định sau đây: a) Bảo trì, cải tạo nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- b) Tái đầu tư xây dựng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Các hành vi nghiêm cấm trong quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Sử dụng tiền thuê, thuê mua, tiền bán nhà ở sai mục đích quy định của Nghị định này.
- Các hành vi nghiêm cấm khác trong quản lý, sử dụng nhà ở theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Đối tượng thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm: a) Người có công với cách mạng quy định tại Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng.
- Điều kiện được thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước bao gồm: a) Có đủ các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này.
- Đối tượng và điều kiện thuê nhà ở sinh viên thuộc sở hữu nhà nước.
- Đối tượng và điều kiện thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước.
- b) Trường hợp nhà ở quy định tại Điểm a Khoản này đã được cải tạo, xây dựng lại.
- Đối với nhà chung cư là nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở cũ thì người thuê có nghĩa vụ đóng các chi phí quản lý vận hành nhà ở đó theo quy định.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể phương pháp xác định giá thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều này.
- Miễn, giảm tiền thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- nhà ở quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
- Mức miễn, giảm tiền thuê nhà ở cho các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Việc thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước phải thực hiện thông qua hợp đồng ký kết với đơn vị quản lý vận hành nhà ở (nếu là thuê nhà ở) hoặc ký kết với cơ quan quản lý nhà ở (nếu là thuê mua nhà ở).
- Hồ sơ và trình tự, thủ tục thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- chấm dứt hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở đối với các trường hợp thuộc diện chấm dứt hợp đồng quy định tại khoản 3 Điều 17 của Nghị định này.
- Thực hiện bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê, cho thuê mua theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở.
- Thực hiện thu hồi nhà ở theo quyết định thu hồi của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định này.
- Quyền và nghĩa vụ của bên thuê, thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- tạo điều kiện để bên cho thuê nhà ở thực hiện việc bảo trì nhà ở theo quy định.
- e) Thực hiện các quyền khác theo quy định của pháp luật.
- Quyền của bên thuê mua nhà ở: a) Các quyền quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này.
- đ) Chấp hành các quy định về quản lý, sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- i) Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Việc quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước (bao gồm các nội dung lập và lưu trữ hồ sơ nhà ở, bảo hành, bảo trì, cải tạo, phá dỡ xây dựng lại nhà ở) được quy định như sau: 1.
- nếu nhà ở quy định tại các Điểm a, b và Điểm c Khoản 1 Điều này đã được cải tạo, xây dựng lại thì áp dụng giá thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- b) Đối với trường hợp nhà ở quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này thì giá thuê áp dụng như đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước.
- Đối với các trường hợp sử dụng nhà ở từ ngày 19 tháng 01 năm 2007 thì thực hiện giải quyết theo quy định về quản lý tài sản nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Các trường hợp thu hồi nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- b) Khi có một trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Nghị định này.
- d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
- Nhà nước không thực hiện bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước đối với các loại nhà sau đây: a) Nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 25 của Nghị định này.
- Quy định về đối tượng được mua và điều kiện nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thuộc diện được bán.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn cụ thể quy định tại Điều này.
- Cơ quan bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan đại diện chủ sở hữu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này chịu trách nhiệm về việc bán nhà ở và giao cho cơ quan quản lý nhà ở quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 Điều 4 của Nghị định này thực hiện việc bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Nghị định này.
- Giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Cơ quan quản lý nhà ở thành lập Hội đồng xác định giá bán nhà ở trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều 4 (nếu là nhà ở do cơ quan trung ương quản lý), trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quy định tại Khoản 2 Điều 4 của Nghị định này (nếu là nhà ở do địa phương quản lý) phê duyệt trước khi thực hiện bán nhà ở.
- Đối với tiền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Điểm b Khoản này.
- Nguyên tắc miễn, giảm tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bao gồm tiền sử dụng đất và tiền nhà.
- b) Không thực hiện việc miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với trường hợp mua nhà ở quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
- b) Không thực hiện giảm tiền nhà đối với trường hợp mua nhà ở quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 22 của Nghị định này.
- Đối tượng được miễn, giảm và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Đối tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước bao gồm: a) Người có công với cách mạng quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Nghị định này.
- Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất cho người mua nhà ở thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- i) Các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều này.
- Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Xây dựng quy định và ban hành hợp đồng mẫu mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước để áp dụng thống nhất trong cả nước.
- Trình tự, thủ tục bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Quyền và trách nhiệm của bên bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
- Quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- b) Giá bán nhà ở được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 của Nghị định này.
- Các trường hợp mua nhà ở quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này không được miễn, giảm tiền mua nhà ở.
- Đối với nhà không có nguồn gốc là nhà ở nhưng đã được bố trí làm nhà ở mà không có đủ điều kiện bán theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này thì giải quyết theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản nhà đất thuộc sở hữu nhà nước.
- Đối với diện tích đất ngoài khuôn viên nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì thực hiện thu tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
- Đối với phần diện tích nhà thuộc sử dụng chung mà chủ sở hữu nhà ở không mua thì cơ quan quản lý nhà ở thực hiện quản lý theo quy định của Nghị định này và theo pháp luật về nhà ở.
- Báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Nghị định này.
- đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy định về quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Nghị định này và khi được Thủ tướng Chính phủ giao.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương thực hiện việc quản lý quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của Nghị định này.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- ban hành hoặc quyết định giá thuê nhà ở công vụ, nhà ở sinh viên, giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước do Bộ, ngành đang quản lý theo quy định.
- báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở được giao quản lý theo quy định của Nghị định này.
- Phối hợp với Bộ Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện các quy định của Nghị định này