« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 46/2010/NĐ-CP Quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với công chức


Tóm tắt Xem thử

- NGHỊ ĐỊNH.
- Quy định về thụi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với cụng chức.
- Căn cứ Luật Cỏn bộ, cụng chức ngày 13 thỏng 11 năm 2008.
- Xột đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, NGHỊ ĐỊNH: Chương I.
- QUY ĐỊNH CHUNG.
- Nghị định này quy định về thụi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với cụng chức nờu tại Nghị định số 06/2010/NĐ-CP ngày 25 thỏng 01 năm 2010 của Chớnh phủ quy định những người là cụng chức..
- Cụng chức thụi việc, nghỉ hưu do sắp xếp tổ chức thực hiện theo quy định tại Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08 thỏng 8 năm 2007 của Chớnh phủ về chớnh sỏch tinh giản biờn chế..
- Nguyờn tắc thực hiện thụi việc, nghỉ hưu.
- Tuõn thủ thẩm quyền và trỡnh tự, thủ tục theo quy định của phỏp luật.
- Bảo đảm quyền của cụng chức yờu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền xem xột tớnh hợp phỏp của quyết định thụi việc, nghỉ hưu.
- QUY ĐỊNH VỀ THễI VIỆC.
- Trường hợp cụng chức được hưởng chế độ thụi việc.
- Cụng chức được hưởng chế độ thụi việc quy định tại Nghị định này trong cỏc trường hợp sau: 1.
- Theo nguyện vọng và được cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền đồng ý.
- Do 02 năm liờn tiếp khụng hoàn thành nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 58 Luật Cỏn bộ, cụng chức.
- Thủ tục giải quyết thụi việc.
- Trường hợp thụi việc theo nguyện vọng: a) Cụng chức phải làm đơn gửi cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền;.
- b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đơn, nếu đồng ý cho cụng chức thụi việc thỡ cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền ra quyết định thụi việc bằng văn bản.
- nếu khụng đồng ý cho cụng chức thụi việc thỡ trả lời cụng chức bằng văn bản và nờu rừ lý do theo quy định tại điểm c khoản này;.
- c) Cỏc lý do khụng giải quyết thụi việc:.
- Cụng chức đang trong thời gian thực hiện việc luõn chuyển, biệt phỏi, đang bị xem xột kỷ luật hoặc bị truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự;.
- Cụng chức chưa phục vụ đủ thời gian theo cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị khi được xột tuyển.
- Cụng chức chưa hoàn thành việc thanh toỏn cỏc khoản tiền, tài sản thuộc trỏch nhiệm của cỏ nhõn đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị;.
- Do yờu cầu cụng tỏc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc chưa bố trớ được người thay thế..
- Trường hợp thụi việc do 02 năm liờn tiếp khụng hoàn thành nhiệm vụ:.
- a) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cú kết quả phõn loại đỏnh giỏ cụng chức, cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền thụng bỏo bằng văn bản đến cụng chức về việc giải quyết thụi việc, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Cỏn bộ, cụng chức..
- b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày cú thụng bỏo bằng văn bản, cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền ra quyết định thụi việc..
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định thụi việc được ban hành, cơ quan, tổ chức, đơn vị cú thẩm quyền phải thanh toỏn trợ cấp thụi việc đối với cụng chức.
- Trợ cấp thụi việc.
- Cụng chức thụi việc được hưởng trợ cấp thụi việc như sau: cứ mỗi năm làm việc được tớnh bằng.
- Thời gian làm việc được tớnh trợ cấp thụi việc.
- Thời gian làm việc được tớnh trợ cấp thụi việc là tổng thời gian tớnh theo năm cú đúng bảo hiểm xó hội (nếu đứt quóng thỡ được cộng dồn) chưa nhận trợ cấp thụi việc hoặc trợ cấp phục viờn, bao gồm: a) Thời gian làm việc trong cỏc cơ quan, tổ chức, đơn vị của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chớnh trị - xó hội.
- b) Thời gian làm việc trong quõn đội nhõn dõn và cụng an nhõn dõn.
- c) Thời gian làm việc trong cụng ty nhà nước theo quy định của Luật Doanh nghiệp;.
- d) Thời gian làm việc theo chỉ tiờu biờn chế được cơ quan cú thẩm quyền giao trong tổ chức chớnh trị xó hội - nghề nghiệp, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp;.
- đ) Thời gian được cơ quan, tổ chức, đơn vị cử đi đào tạo, bồi dưỡng.
- e) Thời gian nghỉ được hưởng lương theo phỏp luật về lao động.
- g) Thời gian nghỉ được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, dưỡng sức phục hồi sức khoẻ theo quy định của phỏp luật về bảo hiểm xó hội.
- h) Thời gian bị xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự mà đó được cơ quan, tổ chức cú thẩm quyền kết luận là oan, sai.
- i) Thời gian bị tạm đỡnh chỉ cụng tỏc theo quy định tại Điều 81 của Luật Cỏn bộ, cụng chức.
- Thời gian làm việc quy định tại khoản 1 Điều này, nếu cú thỏng lẻ thỡ được tớnh như sau: a) Dưới 03 (ba) thỏng thỡ khụng tớnh;.
- Nguồn kinh phớ chi trả trợ cấp thụi việc.
- Đối với cụng chức trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chớnh trị - xó hội ở Trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, ở huyện, quận, thị xó, thành phố thuộc tỉnh.
- trong cơ quan, đơn vị thuộc quõn đội nhõn dõn và cụng an nhõn dõn thỡ nguồn kinh phớ chi trả trợ cấp thụi việc được bố trớ trong dự toỏn chi hoạt động thường xuyờn được cơ quan cú thẩm quyền giao hàng năm.
- Đối với cụng chức trong bộ mỏy lónh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cụng lập thỡ nguồn kinh phớ chi trả trợ cấp thụi việc được thực hiện như sau: a) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp cụng lập do ngõn sỏch nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phớ hoạt động thường xuyờn hoặc đơn vị sự nghiệp cụng lập tự bảo đảm một phần chi phớ hoạt động thường xuyờn: nguồn kinh phớ chi trả trợ cấp thụi việc lấy từ kinh phớ bảo đảm hoạt động thường xuyờn được cấp cú thẩm quyền giao hàng năm và từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của phỏp luật;.
- b) Trường hợp thuộc đơn vị sự nghiệp cụng lập tự bảo đảm toàn bộ chi phớ hoạt động thường xuyờn: nguồn kinh phớ chi trả trợ cấp thụi việc lấy từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo quy định của phỏp luật.
- Cụng chức thụi việc được hưởng trợ cấp thụi việc quy định tại Điều 5 Nghị định này và chế độ bảo hiểm xó hội theo quy định của phỏp luật.
- QUY ĐỊNH VỀ THỦ TỤC NGHỈ HƯU Điều 9.
- Xỏc định thời điểm nghỉ hưu.
- Thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 của thỏng liền kề sau thỏng cụng chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Trường hợp trong hồ sơ của cụng chức khụng ghi rừ ngày, thỏng sinh trong năm thỡ thời điểm nghỉ hưu là ngày 01 thỏng 01 của năm liền kề sau năm cụng chức đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
- Thời điểm nghỉ hưu được lựi theo một trong cỏc trường hợp sau: a) Khụng quỏ 01 thỏng đối với một trong cỏc trường hợp: thời điểm nghỉ hưu trựng với ngày nghỉ Tết Nguyờn đỏn.
- cụng chức cú vợ hoặc chồng, bố, mẹ (vợ hoặc chồng), con bị từ trần, bị Toà ỏn tuyờn bố mất tớch.
- bản thõn và gia đỡnh cụng chức bị thiệt hại do thiờn tai, địch hoạ, hoả hoạn.
- b) Khụng quỏ 03 thỏng đối với một trong cỏc trường hợp: bị bệnh nặng hoặc bị tai nạn cú giấy xỏc nhận của bệnh viện.
- Cụng chức được lựi thời điểm nghỉ hưu thuộc nhiều trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thỡ chỉ được thực hiện theo quy định đối với một trường hợp cú thời gian lựi thời điểm nghỉ hưu nhiều nhất.
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức quyết định việc lựi thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều này, trừ trường hợp cụng chức khụng cú nguyện vọng lựi thời điểm nghỉ hưu.
- Thụng bỏo nghỉ hưu.
- Trước 06 thỏng tớnh đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức phải ra thụng bỏo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu để cụng chức biết theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kốm theo Nghị định này và chuẩn bị người thay thế.
- Quyết định nghỉ hưu.
- Trước 03 thỏng tớnh đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức phải ra quyết định nghỉ hưu theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kốm theo Nghị định này.
- Căn cứ quyết định nghỉ hưu quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức phối hợp với tổ chức bảo hiểm xó hội tiến hành cỏc thủ tục theo quy định để cụng chức được hưởng chế độ bảo hiểm xó hội khi nghỉ hưu.
- Cụng chức được nghỉ hưu cú trỏch nhiệm bàn giao hồ sơ tài liệu và những cụng việc đang làm cho người được phõn cụng tiếp nhận trước thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu.
- Kể từ thời điểm nghỉ hưu ghi trong quyết định nghỉ hưu, cụng chức được nghỉ hưu và hưởng chế độ bảo hiểm xó hội theo quy định.
- Đối với cụng chức trong đơn vị sự nghiệp cụng lập cú trỡnh độ đào tạo của ngành chuyờn mụn, đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này được thực hiện như sau: a) Nếu cú nguyện vọng và đủ tiờu chuẩn, điều kiện về kộo dài tuổi nghỉ hưu đối với viờn chức thỡ trước 03 thỏng tớnh đến thời điểm nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9 Nghị định này, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức ra quyết định thụi giữ chức danh lónh đạo, quản lý để chuyển sang viờn chức và thực hiện cỏc thủ tục kộo dài thời gian cụng tỏc theo quy định của phỏp luật về viờn chức.
- Thời điểm thụi giữ chức vụ quản lý kể từ thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu.
- b) Nếu khụng cú nguyện vọng kộo dài thời gian cụng tỏc khi đủ tuổi nghỉ hưu thỡ cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức thực hiện thủ tục nghỉ hưu theo quy định tại Điều 9, Điều 10 và cỏc khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này.
- Nghị định này cú hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 thỏng 7 năm 2010.
- Trợ cấp thụi việc quy định tại Nghị định này được tớnh hưởng kể từ ngày 01 thỏng 01 năm 2010.
- Nghị định này thay thế cỏc quy định sau: a) Quy định về thụi việc đối với cụng chức tại Nghị định số 54/2005/NĐ-CP ngày 19 thỏng 4 năm 2005 của Chớnh phủ về chế độ thụi việc, chế độ bồi thường chi phớ đào tạo đối với cỏn bộ, cụng chức.
- b) Quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cụng chức tại Nghị định số 143/2007/NĐ-CP ngày 10 thỏng 9 năm 2007 của Chớnh phủ quy định về thủ tục thực hiện nghỉ hưu đối với cỏn bộ, cụng chức đủ điều kiện nghỉ hưu.
- Những người được Đảng, Nhà nước điều động, phõn cụng và những người được tuyển dụng, bổ nhiệm theo chỉ tiờu biờn chế được giao làm việc trong tổ chức chớnh trị xó hội - nghề nghiệp, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp được ỏp dụng Nghị định này.
- Cỏc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cỏc cơ quan, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thi hành Nghị định này./..
- Ngõn hàng Chớnh sỏch Xó hội.
- VPCP: BTCN, cỏc PCN, Cổng TTĐT, cỏc Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Cụng bỏo.
- Mẫu thông báo nghỉ hưu.
- (Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP.
- Về việc nghỉ hưu đối với cụng chức .
- Căn cứ Luật Bảo hiểm xó hội ngày 29 thỏng 6 năm 2006.
- Căn cứ Nghị định số 152/2006/NĐ-CP ngày 22 thỏng 12 năm 2006 của Chớnh phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xó hội về bảo hiểm xó hội bắt buộc.
- Căn cứ Nghị định số ..../2010/NĐ-CP ngày.
- năm 2010 của Chớnh phủ quy định về thụi việc và thủ tục nghỉ hưu đối với cụng chức.
- Căn cứ hồ sơ cụng chức và hồ sơ bảo hiểm xó hội.
- Đơn vị cụng tỏc .
- sẽ được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xó hội theo quy định.
- Ghi chỳ: (1): Cơ quan,tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức.
- (2): Thụng bỏo được cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức giao trực tiếp cho cụng chức.
- MẫU QUYếT ĐịNH nghỉ hưu (Ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ .
- Quyết định Về việc nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xó hội .
- Căn cứ Nghị định số NĐ-CP ngày.
- QUYẾT ĐỊNH: Điều 1.
- Được nghỉ hưu để hưởng chế độ bảo hiểm xó hội từ ngày...thỏng...năm.....
- Nơi cư trỳ sau khi nghỉ hưu .
- Chế độ bảo hiểm xó hội đối với ụng (bà.
- do Bảo hiểm xó hội tỉnh (thành phố.
- giải quyết theo quy định của phỏp luật Bảo hiểm xó hội hiện hành..
- Thủ trưởng cỏc cơ quan, đơn vị cú liờn quan và ụng (bà.
- chịu trỏch nhiệm thi hành quyết định này./..
- Ghi chỳ: (1): Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức.
- (2): Người đứng đầu đơn vị phụ trỏch cụng tỏc tổ chức, cỏn bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cụng chức.