« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP của Chính phủ: Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước


Tóm tắt Xem thử

- NGHỊ ĐỊNH Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006.
- Phạm vi điều chỉnh Nghị định này quy định về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Công khai, minh bạch thông tin trên môi trường mạng 1.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm cung cấp công khai, minh bạch, kịp thời, đầy đủ và chính xác trên môi trường mạng những thông tin theo quy định của khoản 2 Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin.
- Bảo vệ thông tin cá nhân do cơ quan nhà nước nắm giữ trên môi trường mạng.
- Cơ quan nhà nước thu thập, xử lý và sử dụng thông tin cá nhân trên môi trường mạng phải thực hiện theo quy định tại Điều 21 của Luật Công nghệ thông tin.
- Số hoá thông tin và lưu trữ dữ liệu.
- Thông tin số phải được định kỳ sao chép và lưu trữ theo quy định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Điều 49 Nghị định này ban hành.
- Chia sẻ thông tin số 1.
- Chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo về dự án ứng dụng công nghệ thông tin của mình tới cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin.
- THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC.
- XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG THÔNG TIN.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cơ quan nhà nước 1.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm đầu tư xây dựng, khai thác, duy trì và nâng cấp cơ sở hạ tầng thông tin của cơ quan mình theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định..
- Xây dựng cơ sở dữ liệu của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định danh mục cơ sở dữ liệu.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tạo các điều kiện thuận lợi để tổ chức, cá nhân dễ dàng truy nhập thông tin và dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng.
- Ban hành các quy chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, bao gồm:.
- c) Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước trên nền tảng công nghệ Internet;.
- d) Thông tin số sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt (phông chữ, thuật ngữ hành chính, thuật ngữ chuyên ngành)..
- Kết nối cơ sở hạ tầng thông tin của cơ quan nhà nước với mạng Internet 1.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm kết nối hạ tầng kỹ thuật của mình với mạng Internet để cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Mục 2 CUNG CẤP NỘI DUNG THÔNG TIN.
- Trách nhiệm cung cấp, tiếp nhận thông tin trên môi trường mạng.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm tạo thuận lợi cho các hoạt động trên môi trường mạng:.
- Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước 1.
- Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải tuân thủ quy định tại Điều 28 của Luật Công nghệ thông tin và đáp ứng các yêu cầu sau đây: a) Áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định.
- b) Hiển thị thông tin nhanh chóng.
- CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
- Chính sách phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
- Nhà nước có chính sách phát triển quy mô và tăng cường chất lượng đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước.
- Bộ Bưu chính, Viễn thông phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Ưu đãi nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước 1.
- Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước được hưởng chế độ ưu đãi về điều kiện làm việc, bao gồm: a) Ưu đãi về sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin và trang thiết bị;.
- b) Ưu đãi về đào tạo, nâng cao trình độ công nghệ thông tin.
- Khuyến khích các cơ quan nhà nước ban hành quy định ưu đãi về thu nhập cho nhân lực công nghệ thông tin trong cơ quan mình.
- Biên chế cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin Cơ quan nhà nước có trách nhiệm bố trí đủ cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin, phù hợp với kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan mình..
- Mục 4 ĐẦU TƯ CHO ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
- Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 1.
- Ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước là đầu tư phát triển.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính ưu tiên bố trí ngân sách cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Hàng năm, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đủ kinh phí và đúng thời hạn cho ứng dụng công nghệ thông tin theo kế hoạch được phê duyệt.
- Đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước 1.
- Kinh phí đầu tư cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước bao gồm kinh phí ngân sách nhà nước (chi đầu tư phát triển, chi thường xuyên) và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
- e) Xây dựng và duy trì trang thông tin điện tử.
- cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin.
- k) Các hạng mục đầu tư khác cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông và các cơ quan liên quan xây dựng định mức chi sự nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Phổ cập ứng dụng công nghệ thông tin, cung cấp thông tin và dịch vụ hành chính công.
- Sử dụng chung cơ sở hạ tầng thông tin cho nhiều cơ quan nhà nước.
- Đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin 1.
- Cơ quan nhà nước ứng dụng công nghệ thông tin định kỳ đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan mình..
- Bộ Bưu chính, Viễn thông chịu trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan nhà nước thực hiện việc đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin..
- HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN MÔI TRƯỜNG MẠNG.
- Chuẩn hóa quy trình công việc của cơ quan nhà nước 1.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quy định trong các hoạt động của cơ quan mình.
- Yêu cầu đồng bộ quy trình công việc giữa các cơ quan nhà nước 1.
- Cơ quan nhà nước được Chính phủ giao trách nhiệm có nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin bảo đảm xác định được thời điểm nhận và gửi văn bản điện tử.
- Văn bản điện tử gửi đến cơ quan nhà nước phải được sao lưu trong hệ thống lưu trữ điện tử.
- Cơ quan nhà nước có trách nhiệm sử dụng chữ ký điện tử để xác nhận văn bản điện tử cuối cùng..
- Chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật về giao dịch điện tử..
- Nguyên tắc bảo đảm an toàn thông tin 1.
- Cơ quan nhà nước phải xây dựng nội quy bảo đảm an toàn thông tin.
- có cán bộ phụ trách quản lý an toàn thông tin.
- c) Cơ quan nhà nước ưu tiên sử dụng lực lượng kỹ thuật về an toàn thông tin của mình.
- Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN.
- TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Điều 44.
- Trách nhiệm người đứng đầu cơ quan nhà nước 1.
- Trực tiếp chỉ đạo và chịu trách nhiệm về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình..
- Chỉ đạo xây dựng kế hoạch 5 năm, phê duyệt kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực, địa phương và tổ chức, cơ quan của mình..
- Quyết định các biện pháp nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin..
- Quyết định về tổ chức bộ máy, cán bộ và hoạt động của đơn vị chuyên trách công nghệ thông tin trong hệ thống tổ chức, cơ quan của mình..
- Hệ thống chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước 1.
- Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chỉ định một đơn vị trực thuộc làm nhiệm vụ chuyên trách về công nghệ thông tin trong ngành mình..
- Cơ quan quản lý nhà nước về công nghệ thông tin ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong địa phương mình.
- Chức năng, nhiệm vụ chính của đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin 1.
- Đề xuất, xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm và hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin..
- Xây dựng quy chế, quy định và tổ chức hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành hoặc địa phương trình Thủ trưởng cơ quan xem xét, quyết định..
- bảo đảm kỹ thuật, an toàn thông tin..
- Giám đốc công nghệ thông tin 1.
- Thủ trưởng đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước đảm nhận chức danh Giám đốc công nghệ thông tin, chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin.
- Nhiệm vụ, quyền hạn chính của Giám đốc công nghệ thông tin:.
- a) Trực tiếp tham mưu, giúp lãnh đạo cơ quan xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành hoặc địa phương;.
- b) Tổ chức, điều hành việc triển khai kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin được phê duyệt;.
- d) Tham gia chỉ đạo công tác phối hợp với các cơ quan nhà nước khác trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện các dự án ứng dụng công nghệ thông tin mang tính liên ngành..
- Chịu trách nhiệm trước Chính phủ trong việc chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ liên quan trong việc tổ chức thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước..
- Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Xây dựng tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn xây dựng, triển khai hiệu quả các dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Bưu chính, Viễn thông hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và biên chế của các đơn vị chuyên trách về công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.
- Xây dựng, ban hành tiêu chuẩn, chức danh Giám đốc công nghệ thông tin và hướng dẫn các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thống nhất.
- Xây dựng, ban hành quy định về lưu trữ thông tin số của các cơ quan nhà nước.
- Tổ chức kiểm định, đánh giá và cấp chứng nhận các sản phẩm mật mã trong hoạt động của cơ quan nhà nước..
- điều tra và xử lý tội phạm trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
- Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch 5 năm, kế hoạch hàng năm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của mình.
- Tăng cường sự tương thích giữa các cơ sở hạ tầng thông tin của các cơ quan nhà nước.
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;.
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể