« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghị quyết 116/NQ-CP Đơn giản thủ tục cấp hộ chiếu lần đầu cho người VN ở nước ngoài


Tóm tắt Xem thử

- CHÍNH PHỦ.
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc.
- VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ.
- Thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao kèm theo Nghị quyết này..
- Giao Bộ Ngoại giao căn cứ nội dung Phương án đơn giản hóa được Chính phủ thông qua tại Điều 1 Nghị quyết này, trong phạm vi thẩm quyền chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính, giấy tờ công dân quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành phù hợp với thời điểm hoàn thành, vận hành của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư..
- Giao Văn phòng Chính phủ theo dõi, kiểm tra việc thực hiện và tổng hợp vướng mắc của Bộ Ngoại giao, các bộ, ngành có liên quan để kịp thời báo cáo Thủ tướng Chính phủ tháo gỡ trong quá trình thực thi Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân đã được Chính phủ thông qua tại Nghị quyết này..
- Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./..
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;.
- ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, GIẤY TỜ CÔNG DÂN LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ DÂN CƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC.
- CỦA BỘ NGOẠI GIAO.
- Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Ngoại giao chỉ áp dụng đối với đối tượng là công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân.
- Đối với công dân Việt Nam không có số định danh cá nhân hoặc người nước ngoài thì áp dụng trình tự, thủ tục như quy định hiện nay..
- Thủ tục chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản chụp giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện)..
- của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- Thủ tục chứng nhận xuất trình giấy tờ, tài liệu tại Bộ Ngoại giao - 01 thủ tục - Về thành phần hồ sơ: Bỏ quy định yêu cầu: (i) Xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân (Giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Về mẫu Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự (Mẫu LS/HPH-2012/TK quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 5/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự): Thay trường thông tin “Số CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ thay thế hộ chiếu” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân” và không yêu cầu phải cung cấp thông tin về ngày cấp giấy tờ có số định danh cá nhân..
- Thủ tục cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục.
- Thay vào đó, người đề nghị cấp hộ chiếu nộp bản chụp giấy tờ có số định danh cá nhân (xuất trình bản chính để đối chiếu);.
- Thủ tục sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ tại các cơ quan trong nước và tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục.
- Về mẫu Tờ khai đề nghị sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ (Mẫu 02/2016/XNC quy định tại Thông tư số 03/2016/TT-BNG ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực): Không yêu cầu cung cấp thông tin ngày tháng.
- năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), (Mục 5): Thay trường thông tin.
- “Số CMND/Thẻ căn cước công dân” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”, tuy nhiên không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày cấp và nơi cấp..
- Thủ tục cấp công hàm đề nghị cấp thị thực tại các cơ quan trong nước - 01 thủ tục.
- Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày tháng năm sinh (Mục 2), giới tính (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), hộ khẩu thường trú (Mục 5), thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng (Mục 10);.
- bổ sung, sửa đổi hộ chiếu phổ thông tại các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 03 thủ tục - Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT-BCA-BNG.
- Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân loại có ảnh (nếu nộp bản chụp thì xuất trình bản chính để đối chiếu);.
- Về mẫu Tờ khai đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu phổ thông/giấy thông hành (Mẫu X02 quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số 08/2013/TTLT- BCA-BNG.
- Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính (Mục 2), ngày tháng năm sinh (Mục 3), nơi sinh (Mục 4), thông tin về người thân bao gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ/chồng (Mục 10), (Mục 5): Thay trường thông tin “Giấy CMND”.
- bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân (loại có ảnh)”..
- Cấp giấy thông hành tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục - Về thành phần hồ sơ đối với trường hợp ra nước ngoài công tác có thời hạn để công tác, học tập, du lịch hoặc giải quyết việc riêng khác và mà hộ chiếu bị mất hoặc hết hạn;.
- không được nước ngoài cho cư trú, bị buộc xuất cảnh hoặc tự nguyện xin về nước nhưng không có hộ chiếu còn giá trị: Bỏ thành phần hồ sơ gồm Bản sao hoặc bản chụp giấy tờ dùng làm căn cứ để cấp Giấy thông hành (Giấy xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam hiện ở nước ngoài do Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp còn giá trị, giấy tờ chứng minh.
- quốc tịch Việt Nam (loại có ảnh), giấy tờ do cơ quan quản lý nhà nước cấp cho công dân còn giá trị, có ghi đầy đủ yếu tố nhân thân và ảnh (có thông tin về quốc tịch quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư liên tịch số.
- Thay vào đó, người đề nghị nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ có ảnh và có số định danh cá nhân..
- Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ gồm: Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc các giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật Quốc tịch Việt Nam 2008.
- Thay vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản sao giấy tờ có ảnh và có số định danh cá nhân;.
- Về Mẫu Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam (Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1 quy định tại Thông tư số 08/2010/TT-BTP hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh (Mục 1).
- nơi sinh (Mục 2), (Mục 5): Thay trường thông tin về “hộ chiếu/giấy tờ hợp lệ thay thế” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- Thủ tục cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam - 01 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ: Chỉ yêu cầu nộp Tờ khai (Mẫu TP/QT-2013-TKXNCQTVIỆT NAM) và bản sao giấy tờ có số định danh cá nhân..
- Về Mẫu Tờ khai (Mẫu TP/QT-2013 -TKXNCQTVIỆT NAM quy định tại Thông tư 05/2013/TTLT-BTP-BNG-BCA ngày sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA): Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, nơi thường trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, giấy tờ chứng minh hiện nay đang có quốc tịch Việt Nam.
- thay trường thông tin “giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- Thủ tục đăng ký công dân Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ: Bỏ thành phần hồ sơ phải nộp gồm: Bản chụp giấy tờ tùy thân và bản chụp giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam quy định tại Điều 11 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 (Đối với người nộp là người có hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ khác có giá trị thay thế hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng).
- Thay vào đó, người nộp hồ sơ nộp bản chụp giấy tờ tùy thân có số định danh cá nhân;.
- Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày sinh, nơi sinh (Mục 1), giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam (Mục 3), địa chỉ thường trú tại Việt Nam (Mục 5)..
- Thủ tục cấp bản sao trích lục hộ tịch tại cơ quan trong nước và tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 02 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ: Ngoài Tờ khai, chỉ yêu cầu người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) hoặc nộp bản sao của giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện);.
- Về Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định.
- 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người được đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch: Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, dân tộc, giấy tờ tùy thân, quốc tịch..
- 2.Thủ tục đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục:.
- Thay vào đó, người nộp hồ sơ xuất trình bản chính giấy tờ có ảnh và số định danh cá nhân (nếu nộp trực tiếp) của cha, mẹ trẻ em hoặc nộp bản sao giấy tờ này (nếu nộp qua đường bưu điện);.
- Về Tờ khai đăng ký khai sinh quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: (i) Phần thông tin về người được đăng ký khai sinh: Không yêu cầu cung cấp thông tin về quốc tịch.
- thay vào đó đề nghị cung cấp thông tin về số định danh cá nhân (trường hợp cả cha, mẹ trẻ em đều là công dân Việt Nam, có số định danh cá nhân)..
- Thủ tục đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục:.
- Về thành phần hồ sơ: (i) Giấy tờ phải xuất trình: Bỏ yêu cầu xuất trình hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân, thay vào đó yêu cầu xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh và số định danh cá nhân.
- (ii) Giấy tờ phải nộp: Bỏ yêu cầu phải nộp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân đối với bên kết hôn là công dân Việt Nam (không đồng thời có quốc tịch nước ngoài) và có số định danh cá nhân;.
- Về Tờ khai đăng ký kết hôn quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Không yêu cầu cung cấp thông tin về ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch (trường hợp cả bên nam và bên nữ là công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân).
- đề nghị thay trường thông tin “Giấy tờ tùy thân” bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- 4.Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục.
- thay vào đó yêu cầu xuất trình giấy tờ có ảnh và số định danh cá nhân;.
- Về Tờ khai đăng ký lại kết hôn quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người được đăng ký lại kết hôn: Bỏ yêu cầu cung cấp thông tin ngày, tháng, năm sinh, dân tộc, quốc tịch (trường hợp cả bên nam và bên nữ là công dân Việt Nam và có số định danh cá nhân).
- thay trường thông tin “Giấy tờ tùy thân”.
- bằng “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- Thủ tục Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài - 01 thủ tục.
- Về thành phần hồ sơ đối với trường hợp có số định danh cá nhân: (i) Bỏ yêu cầu phải xuất trình hộ chiếu hoặc Giấy chứng minh nhân dân.
- bỏ yêu cầu nộp bản sao giấy tờ ly hôn đã có hiệu lực pháp luật, bản sao Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh chồng/vợ đã chết, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đề nghị thường trú trước khi xuất cảnh, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi công dân Việt Nam đã cư trú trước đây cấp.
- Thay vào đó yêu cầu công dân Việt Nam nộp bản sao giấy tờ có ảnh và số định danh cá nhân;.
- Về Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân quy định tại Thông tư 15/2015/TT- BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị.
- định 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Phần thông tin về người được đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân: Không yêu cầu cung cấp thông tin về giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, dân tộc, quốc tịch, tình trạng hôn nhân.
- thay trường thông tin “Giấy tờ tùy thân” bằng.
- “giấy tờ có số định danh cá nhân”..
- Nhóm các thủ tục khác được thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gồm: Đăng ký lại việc khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có quốc tịch Việt Nam.
- đăng ký khai tử cho công dân Việt Nam chết ở nước ngoài.
- đăng ký việc nhận cha, mẹ, con giữa các công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài với nhau.
- đăng ký việc giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với nhau hoặc giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài.
- cấp trích lục bản sao các giấy tờ hộ tịch.
- ghi vào sổ việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài ở nước ngoài;.
- ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
- ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại các cơ quan có thẩm quyền nước ngoài (giám hộ, nhận cha/mẹ, con, nuôi con nuôi, khai tử) tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài -10 thủ tục:.
- Về Tờ khai liên quan quy định tại Thông tư 15/2015/TT-BTP ngày quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày.
- 15/11/2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch: Chỉ yêu cầu 03 trường thông tin nhân thân cơ bản về họ tên, số định danh cá nhân, nơi ở hiện nay (trường hợp khác nơi đăng ký thường trú).
- Giao Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan hoàn thành việc sửa đổi, bổ sung, trình Chính phủ ban hành: Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự..
- Nghị định 97/2014/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;.
- Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;.
- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;.
- Nghị định số 94/2015/NĐ-CP ngày của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất, nhập cảnh của công dân Việt Nam;.
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch..
- Giao Bộ Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư, thông tư liên tịch dưới đây:.
- Thông tư 02/2011/TT-BNG ngày 27/6/2011 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thủ tục đăng ký công dân Việt Nam ở nước ngoài;.
- Thông tư số 01/2012/TT-BNG ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;.
- Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP ngày 30/6/2016 của Bộ Ngoại giao và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đăng ký và quản lý hộ tịch tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài..
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;.
- Thông tư số 08/2010/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch;.
- 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam;.
- 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam..
- Giao Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan có liên quan xây dựng, ban hành văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các thông tư liên tịch dưới đây:.
- Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BCA-BNG ngày của Bộ Công an và Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp hộ chiếu phổ thông và giấy thông hành ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP của Chính phủ;