« Home « Kết quả tìm kiếm

NGHIÊN CỨU PHÂN LẬP, XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA CÁC HỢP CHẤT PHENOLIC TỪ CÂY


Tóm tắt Xem thử

- 2 Cỏc nghiờn cứu về hoỏ học và hoạt tớnh sinh học của cỏc hợp chất phenolic chi Alpinia (Zingiberaceae .
- 1.3 Cỏc nghiờn cứu hoỏ học và hoạt tớnh sinh học của một số hợp chất khỏc từ chi Alpinia (Zingiberaceae .
- 2.2.2 Cỏc phương phỏp phõn tớch, phõn tỏch cỏc hỗn hợp và phõn lập cỏc hợp chất .
- Điều chế cỏc phần chiết từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis .
- 3.4 Phõn tớch thành phần cỏc phần chiết bằng phương phỏp sắc ký lớp mỏng (TLC .
- 3.4.1 Phần chiết n-hexan (AP .
- 3.4.2 Phần chiết điclometan (AP .
- 3.4.3 Phần chiết etyl axetat (AP3.
- 3.5 Phõn tỏch sắc ký cỏc phần chiết và phõn lập cỏc hợp chất.
- 3.5.1 Phõn tỏch phần chiết n-hexan (AP1.
- 3.5.2 Phõn tỏch phần chiết điclometan (AP .
- 3.5.3 Phõn tỏch phần chiết etyl axetat (AP .
- 3.6 Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của cỏc hợp chất được phõn lập…….…...34.
- 4.2 Điều chế cỏc phần chiết từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis .……..……38.
- 4.3 Nghiờn cứu thành phần húa học của phần chiết n-hexan (AP1)………..40.
- 4.3.1 Phõn tớch phần chiết n-hexan (AP1).
- 4.3.2 Phõn tỏch phần chiết n-hexan (AP .
- 4.4 Nghiờn cứu thành phần húa học của phần chiết điclometan (AP2)…..…45.
- 4.4.1 Phõn tớch phần chiết điclometan (AP .
- 4.4.2 Phõn tỏch phần chiết điclometan (AP .
- 4.5 Nghiờn cứu thành phần húa học của phần chiết etyl axetat (AP3.
- 4.5.1 Phõn tớch phần chiết etyl axetat (AP3.
- 4.5.2 Phõn tỏch phần chiết etyl axetat (AP3.
- 4.6 Xỏc định cấu trỳc của cỏc hợp chất được phõn lập .
- Bảng 5: Phõn tớch TLC phần chiết etyl axetat (AP3) MỤC LỤC CÁC HèNH VÀ SƠ ĐỒ Hỡnh 1: Một số loài Alpinia (Zingiberaceae) của Việt Nam Hỡnh 2: Alpinia pinnanensis T.
- Sơ đồ 1: Quy trỡnh điều chế cỏc phần chiết n-hexan (AP1), điclometan (AP2) và etyl axetat (AP3).
- Sơ đồ 2: Quỏ trỡnh phõn tỏch sắc ký phần chiết n-hexan (AP1).
- Sơ đồ 3: Quỏ trỡnh phõn tỏch sắc ký phần chiết điclometan (AP2).
- Sơ đồ 4: Quỏ trỡnh phõn tỏch sắc ký phần chiết etyl axetat (AP3) Sơ đồ 5: Sự phõn mảnh EI-MS của AP1.18.
- 1.2 Cỏc nghiờn cứu húa học và hoạt tớnh sinh học của cỏc hợp chất phenolic từ chi Alpinia (Zingiberaceae).
- Bảy hợp chất đó được phõn lập từ Alpinia officinarum Hance là β-sitoterol, 1,7-diphenyl-5-ol-3-hepton (1), 1-phenyl-7-(3'-methoxy-4'-hyđroxy) phenyl-5-ol-3-heptanon, glandin (2), kaempferol-4'-methylether (3) và axit 3,4-dihydroxylbenzoic (4).
- Trong số cỏc hợp chất này axit 3,4-dihydroxylbenzoic là chất lần đầu tiờn nhận được từ Alpinia officinarum.
- Cỏc tớnh chất chống viờm của hợp chất này trờn dũng tế bào đại thực bào chuột RAW 264.7 và cỏc tế bào đơn nhõn mỏu người ngoại vi (PBMC) đó được nghiờn cứu in vitro.
- 5 Cỏc tỏc dụng ức chế sự phỏt triển của vi khuẩn đó cho thấy phần chiết etanol 40% từ thõn rễ Alpinia officinarum Hance cú thể ức chế Staphylococcus aureus, Streptococcus tan mỏu và Streptococcus preunoniae.
- Cỏc phần chiết Alpinia officinarum đó ức chế FAbG với một giỏ trị IC àg/ml và mạnh hơn cỏc chất ức chế đó được cụng bố trước đú.
- Cỏc phần chiết ức chế FAbG theo một cỏch thức cạnh tranh với NADPH.
- Cho đến nay khụng cú chất ức chế nào được cụng bố cú thể thể hiện ức chế khụng thuận nghịch FAbG, trong khi phần chiết etanol cú thể ức chế FAbG khụng thuận nghịch.
- Cú thể là phần chiết Alpinia officinarum ức chế FAbG và qua đú thể hiện hoạt tớnh khỏng khuẩn [17].
- Phần chiết 80% axeton-nước từ thõn rễ Alpinia officinarum đó được phỏt hiện ức chế melanogenesis trong cỏc tế bào khối u 4A5-B16.
- Phõn tỏch theo định hướng thử nghiệm sinh học phần chiết metanol cú hoạt tớnh gõy độc tế bào từ thõn rễ Alpinia officinarum Hance đó phõn lập được 2 điarylheptanoit mới alpinoid D (13) và E (14), cựng với 15 điarylheptanoit đó biết khỏc.
- Cỏc hợp chất trờn đó được chứng tỏ là cú hoạt tớnh mạnh nhất với cỏc giỏ trị IC50 là và 0,11 àM [36].
- 18 Phõn tỏch định hướng bằng thử nghiệm sinh học phần chiết ete của Alpinia officinarum Hance đó phõn lập được 2 hợp chất mới, 6-hydroxy-1,7-diphenyl-4-en-3-hep-tanon (19) và 6-(2-hydroxyphenyl)-4-methoxy-2-pyron (20) và 3 hợp chất đó biết, 1,7-diphenyl-4-en-3-heptanon (21), 1,7-diphenyl-5-methoxy-3-heptanon (22) và apigenin (23).
- Phần chiết 80% axeton - nước từ thõn rễ Alpinia officinarum đó được phỏt hiện ức chế sự sản sinh nitơ oxit (NO) trong cỏc đại thực bào màng bụng được hoạt hoỏ bằng lipopolysacarit (LPS).
- cỏc hợp chất này ức chế đỏng kể sự sản sinh NO với cỏc giỏ trị IC50 từ 33-62 àM.
- Hợp chất này cũng ức chế mạnh TNF-α và sự sản sinh IL-4 gõy bởi khỏng nguyờn IgE [30].
- 32 1′-Acetoxychavicol acetat (30) đó được xỏc định là thành phần chủ yếu của phần chiết axeton từ thõn rễ Alpinia galanga quyết định cho hoạt tớnh khỏng plasmid.
- Một nghiờn cứu đó xỏc định tỏc dụng gõy độc tế bào và sự tổn thương DNA của phần chiết nước từ Alpinia galanga trờn 6 dũng tế bào người khỏc bao gồm cỏc tế bào thụng thường và nguyờn bào sợi p53, cỏc biểu mụ thường, u vỳ và ung thư phổi.
- Cỏc hợp chất trong phần chiết đó được xỏc định bằng phương phỏp phổ khối lượng là 1’-acetoxychavicol acetat và cỏc dẫn xuất đeaxetyl của hợp chất này.
- Tuy nhiờn, trong thử nghiệm trờn cỏc tế bỏo ung thư phổi người A-549, cỏc hợp chất này đó khụng quyết định cho hoạt tớnh gõy độc tế bào gõy ra bởi phần chiết nước [25].
- Tinh chế phần chiết axeton của Alpinia galanga Lin.
- Tỏc dụng của cỏc phần chiết etanol (70%) từ thõn rễ A.
- Xử lý cỏc tế bào KB với cỏc nồng độ khỏc nhau của cỏc phần chiết AP (25-200 àg/ml) dẫn đến cỏc dóy hiện tượng gõy bởi apoptosis, như sự mất sự sống của tế bào, sự thay đổi hỡnh thỏi, và sự phõn mảnh AND giữa cỏc nhõn.
- Hơn nữa cỏc phần chiết AP gõy ra một sự tăng nồng độ oxy húa (ROS) trong cỏc tế bào KB.
- Ảnh hưởng chống viờm in vitro của cỏc phần chiết etanol từ Alpinia pricei Hayata (EEAP) và cỏc hợp chất phenolic của nú đó được nghiờn cứu.
- EEAP và cỏc hợp chất phenolic, apigenin, curcumin và pinocembrin ức chế sự sản sinh nitơ oxide (NO) và prostaglandin E2 (PGE 2) được sinh ra trong cỏc tế bào RAW 264.7.
- 40 Trong nghiờn cứu thành phần húa học cú trong quả Alpinia oxyphylla và hoạt tớnh gõy độc tế bào của nú trờn cỏc dũng tế bào ung thư, 8 hợp chất đó được phõn lập bằng cỏc phương phỏp sắc ký cột từ phần chiết 70% Me2CO-H2O quả cõy A.
- Cấu trỳc của cỏc hợp chất này đó được xỏc định là (9E)-humulen-2,3,6,7-diepoxid E-humulatriene-2,6-diol (42.
- Hoạt tớnh gõy độc tế bào của cỏc hợp chất 41, 42 và 45 trờn cỏc dũng tế bào ung thư, A549, HT-29 và SGC-7901, đó được đỏnh giỏ bằng thử nghiệm sulforhodamine B (SRB).
- Cỏc hợp chất và 48 đó được phõn lập lần đầu tiờn từ chi này và cỏc hợp chất 41, 42, và 45 khụng thể hiện hoạt tớnh gõy độc tế bào đối với ba dũng tế bào ung thư ở nồng độ 10 mg/L [37]..
- Cấu trỳc và cấu hỡnh tương đối của cỏc hợp chất đó được chứng minh bằng phổ NMR và X-ray.
- Hoạt tớnh gõy độc tế bào của cỏc hợp chất này đó được đỏnh giỏ trờn cỏc dũng tế bào HepG2, MCF-7 và MAD-MB-435, và 5-hydroxy-7-(4''-hydroxy-3-methoxyphenyl)-1-phenyl-3-heptanon đó được chứng minh là cú hoạt tớnh gõy độc tế bào [32]..
- 50 51 Tỏm hợp chất đó được phõn lập từ phần chiết etanol của Alpinia katsumadai Hayata, 1,7-dipheny-5-hydroxy-4,6-heptadien-3-on (52), 1,7-diphenyl-1,4,6-heptadien -3-on (53), pinocembrin, cardamomin (54), alpinetin (55), 7,4-dihydroxy-5-methoxy flavanon (56) và β-sitosterol (57).
- Trong đú 2 hợp chất đầu và (58) đó được phõn lập lần đầu tiờn từ loài thực vật này [42]..
- 1.3 Cỏc nghiờn cứu hoỏ học và hoạt tớnh sinh học của một số hợp chất khỏc từ chi Alpinia (Zingiberaceae) Cỏc thành phần húa học khỏc thường được phỏt hiện trong cỏc thực vật chi Alpinia (Zingiberaceae) là cỏc hợp chất mono- và sesquitecpenoit trong cỏc tinh dầu từ cỏc bộ phận lỏ, thõn, rễ và quả.
- Cỏc đitecpenoit dóy labdan thường được phõn lập và cỏc hợp chất này cho cỏc hoạt tớnh gõy độc tế bào mạnh.
- là cỏc hợp chất chớnh trong tinh dầu thõn giả.
- β-sesquiphellandren (6,8%) và β-elemen (4,0%) là cỏc hợp chất chớnh.
- Năm hợp chất chớnh, p-cymen (28,0±5.
- 59 Nghiờn cứu hoỏ học phần chiết CHCl3 từ hạt Alpinia zerumbet đó phõn lập được 2 labdan đitecpen mới (60 và 61) cựng với năm hợp chất đó biết (62-66).
- Hai hợp chất 60 và 61 thể hiện hoạt tớnh gõy độc tế bào mạnh [23]..
- Xõy dựng quy trỡnh chiết cỏc hợp chất hữu cơ thiờn nhiờn cú từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis.
- Phõn tớch sắc ký lớp mỏng (TLC) cỏc phần chiết để định tớnh cỏc phần chiết và xỏc định cỏc hệ dung mụi thớch hợp cho phõn tỏch sắc ký cột.
- Phõn tỏch cỏc phần chiết và phõn lập cỏc hợp chất thành phần chớnh bằng cỏc phương phỏp sắc ký điều chế.
- Xỏc định cấu trỳc cỏc hợp chất được phõn lập bằng cỏc phương phỏp phổ hiện đại.
- Đỏnh giỏ hoạt tớnh chống oxy húa của cỏc hợp chất phenolic nhận được.
- Phần chiết axeton nhận được được phõn bố chọn lọc bằng phương phỏp chiết hai pha lỏng lần lượt vào cỏc dung mụi cú độ phõn cực tăng dần, n-hexan, điclometan và etyl axetat.
- Sắc ký cột được thực hiện trờn chất hấp phụ silica gel theo cơ chế sắc ký hấp phụ và được sử dụng để phõn tỏch cỏc phần chiết, phõn lập và tinh chế cỏc hợp chất thiờn nhiờn.
- 2.2.3 Cỏc phương phỏp nghiờn cứu cấu trỳc Cấu trỳc của cỏc hợp chất được xỏc định bằng cỏch kết hợp cỏc phương phỏp phổ: Phổ hồng ngoại (IR).
- Cỏc hợp chất phenolic được phõn lập đó được đỏnh giỏ hoạt tớnh chống oxi húa in vitro theo phương phỏp quột gốc tự do DPPH của S.
- Phõn tỏch sắc ký cột tinh chế được sử dụng để tinh chế cỏc hợp chất hữu cơ.
- 3.3 Điều chế cỏc phần chiết từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis.
- Hoà loóng phần chiết axeton này trong nước cất và lần lượt chiết dịch nước nhận được với cỏc dung mụi n-hexan, điclometan và etyl axetat.
- Cỏc dịch chiết nhận được được làm khan bằng Na2SO4 sau đú được cất loại kiệt dung mụi dưới ỏp suất giảm ở nhiệt độ 50oC, thu được cỏc phần chiết tương ứng ký hiệu là AP1 (phần chiết n-hexan), AP2 (phần chiết điclometan) và AP3 (phần chiết etyl axetat).
- Quy trỡnh điều chế cỏc phần chiết được nờu trờn Sơ đồ 1, Mục 4.2.
- Xỏc định khối lượng cỏc phần chiết và tớnh hiệu suất so với lượng mẫu khụ ban đầu.
- Bảng 2: Hiệu suất điều chế cỏc phần chiết từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis.
- Phần chiết.
- 3.4 Phõn tớch thành phần cỏc phần chiết bằng phương phỏp sắc ký lớp mỏng (TLC).
- Tuỳ từng phần chiết mà lựa chọn trong cỏc hệ dung mụi triển khai khỏc nhau để cho cỏc sắc ký đồ phõn giải tốt cỏc hợp chất trong cỏc phần chiết từ thõn rễ cõy Alpinia pinnanensis.
- 3.4.1 Phần chiết n-hexan (AP1).
- Phõn tớch sắc ký lớp mỏng phần chiết n-hexan (AP1) được thực hiện với cỏc hệ dung mụi triển khai n-hexan-axeton (tỷ lệ và 1:1, v/v).
- Cỏc kết quả phõn tớch TLC phần chiết n-hexan được trỡnh bày ở Bảng 3, Mục 4.3.1, Chương 4: Kết quả và Thảo luận.
- 3.4.2 Phần chiết điclometan (AP2) Phần chiết điclometan (AP2) được phõn tớch TLC với cỏc hệ dung mụi n-hexan-axeton (tỷ lệ và 1:1, v/v).
- Cỏc kết quả phõn tớch TLC được phần chiết điclometan trỡnh bày trờn Bảng 4, Mục 4.4.1, Chương 4: Kết quả và Thảo luận..
- 3.5 Phõn tỏch sắc ký cỏc phần chiết và phõn lập cỏc hợp chất 3.5.1 Phõn tỏch phần chiết n-hexan (AP1) Phần chiết n-hexan AP1 (10 g) được hoà tan trong CH2Cl2 sau đú được hấp phụ trờn silica gel (Merck, cỡ hạt 63-200 àm).
- 3.5.2 Phõn tỏch phần chiết điclometan (AP2).
- Phần chiết điclometan AP​2 (4,1 g) được hoà tan trong một lượng vừa đủ CH2Cl2 và được tẩm trờn silica gel (Merck, cỡ hạt 63-200 àm) cho một hỗn hợp bột mịn màu vàng.
- Đưa phần chiết tẩm silica gel lờn cột, rửa giải gradient bằng hệ dung mụi n-hexan-axeton và 1:1 (v/v), thu cỏc phõn đoạn theo 50 ml/phõn đoạn.
- 3.5.3 Phõn tỏch phần chiết etyl axetat (AP3) Phần chiết etyl axetat AP3 (3,8 g) được hoà tan vừa đủ trong metanol và được tẩm với silica gel (Merck, cỡ hạt 63-100 àm) cho một chất bột mịn màu vàng.
- 3.6 Hằng số vật lý và dữ kiện phổ của cỏc hợp chất được phõn lập β-Sitosterol (AP​1.11) Bột vụ định hỡnh màu trắng.