« Home « Kết quả tìm kiếm

Quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản thực trạng và giải pháp


Tóm tắt Xem thử

- Khoa kinh tế.
- Quan hệ th-ơng mại việt nam - nhật bản Thực trạng và giải pháp.
- Chuyên ngành: Kinh tế chính trị XHCN Mã số: 5.02.01.
- Tóm tắt luận văn thạc sỹ kinh tế.
- THƢƠNG MẠI VIỆT NAM - NHẬT BẢN.
- Lý thuyết lợi thế tuyệt đối.
- nhà kinh tế chớnh trị cổ điển Anh cho rằng “ Sự giàu cú của một quốc gia phụ thuộc vào số hàng hoỏ và dịch vụ cú sẵn hơn là sự phụ thuộc vào vàng.
- Tại sao cỏc nƣớc cần phải giao dịch buụn bỏn với nhau? Tại sao Việt Nam (hay bất cứ một quốc gia nào khỏc) khụng bằng lũng với hàng hoỏ và dịch vụ sản xuất tại nƣớc mỡnh?.
- ễng cho rằng những quốc gia khỏc nhau cú thể sản xuất những loại hàng hoỏ khỏc nhau cú hiệu quả hơn những thứ khỏc..
- Theo cuốn “The Wealth of Nations - Sự giàu cú của một quốc gia” Adam Smith cho rằng : phƣơng ngụn của mọi ngƣời chủ gia đỡnh khụn ngoan là khụng bao giờ tự sản xuất những gỡ mà nếu đi mua sẽ đƣợc rẻ hơn.
- Theo Adam Smith, nếu quốc gia chuyờn mụn hoỏ vào những ngành sản xuất mà họ cú lợi thế tuyệt đối thỡ cho phộp họ sản xuất sản phẩm với chi phớ và hiệu quả hơn cỏc quốc gia khỏc..
- 2) Ngƣời lao động khụng phải mất thời gian chuyển từ việc sản xuất sản phẩm này sang sản xuất sản phẩm khỏc..
- Điều kiện tự nhiờn cú thể đúng vai trũ quyết định trong việc sản xuất cú hiệu quả rất nhiều sản phẩm nhƣ càfờ, chố, cao su, dừa.
- Ngày nay, ngƣời ta thƣờng buụn bỏn, trao đổi cỏc loại hàng hoỏ đó đƣợc sản xuất cụng phu hơn là cỏc nụng phẩm hay tài nguyờn thiờn nhiờn nguyờn khai hoặc sơ chế..
- Quy trỡnh sản xuất những loại hàng hoỏ này phần lớn phụ thuộc vào ”lợi thế do nỗ lực” thƣờng do kỹ thuật chế biến, là khả năng sản xuất cỏc loại sản phẩm khỏc nhau, khỏc biệt với cỏc thứ khỏc.
- Vớ dụ, Đan Mạch sản xuất đĩa bạc khụng phải vỡ nƣớc này cú nguồn mỏ bạc dồi dào mà do họ cú thể sản xuất đƣợc những đĩa bạc thật đặc biệt.
- Vớ dụ, Nhật Bản là nƣớc phải nhập sắt và than, là hai thành phần quan trọng và cần thiết cho quỏ trỡnh sản xuất thộp.
- Nhƣng nhờ cú đƣợc quy trỡnh sản xuất thộp tiờn tiến nờn tiết kiệm đƣợc nguyờn liệu và lao động đó làm cho cỏc nhà sản xuất thộp Nhật Bản rất thành cụng trong cạnh tranh trờn thị trƣờng..
- Lợi thế tuyệt đối đề cập tới số lƣợng của một loại sản phẩm cú thể đƣợc sản xuất ra, sử dụng cựng một nguồn lực ở hai nƣớc khỏc nhau.
- sản xuất hàng hoỏ A khi cựng một nguồn lực cú thể sản xuất đƣợc nhiều sản phẩm A ở nƣớc thứ nhất hơn là nƣớc thứ hai..
- Giả sử Việt Nam cú lợi thế tuyệt đối so với Hàn Quốc trong một loại hàng hoỏ, trong khi Hàn Quốc lại cú lợi thế tuyệt đối so với Việt Nam một loại hàng húa khỏc.
- Mỗi nƣớc đều cú lợi thế tuyệt đối trong sản xuất một loại sản phẩm.
- Trong trƣờng hợp nhƣ thế, tổng sản phẩm của cả hai nƣớc cú thể tăng lờn (so với nền kinh tế tự cung tự cấp) nếu mỗi nƣớc chuyờn mụn hoỏ sản xuất loại sản phẩm mà nƣớc đú cú lợi thế tuyệt đối..
- Vớ dụ sau đõy đƣa ra tỡnh huống giả định về sản lƣợng gạo và vải vúc đều tăng lờn khi mỗi nƣớc sản xuất nhiều hơn số hàng hoỏ mà nƣớc đú cú lợi thế tuyệt đối.
- Bảng 1: Lượng lỳa gạo và vải vúc cú thể được sản xuất với một đơn vị nguồn lực ở Việt Nam và Hàn Quốc..
- Việt Nam 10 6.
- Ta cú thể thấy ngay Việt Nam cú lợi thế trong việc sản xuất lỳa gạo, cũn Hàn Quốc trong việc sản xuất vải..
- Bảng 2: Những thay đổi xẩy ra khi chuyển một đơn vị nguồn lực của Việt Nam sang sản xuất lỳa gạo, và một đơn vị nguồn lực của Hàn Quốc sang sản xuất vải..
- Việt Nam +10 - 6.
- Do việc chuyển đổi nguồn lực đầu vào của việc sản xuất lỳa gạo ở Việt Nam và vải ở Hàn Quốc, quỏ trỡnh chuyờn mụn hoỏ sẽ làm tăng sản lƣợng cả cả hai loại hàng hoỏ.
- Vớ dụ này trỡnh bày sự thay đổi về sản lƣợng do chuyển một đơn vị nguồn lực từ việc sản xuất vải sang việc sản xuất gạo (Việt Nam) và từ việc sản xuất lỳa gạo sang sản xuất vải (Hàn Quốc).
- Trong trƣờng hợp này cú nhiều sự chuyển đổi nguồn lực sang sản xuất lỳa ở Việt Nam và càng cú nhiều sự chuyển đổi nguồn lực sang sản xuất vải ở Hàn Quốc thỡ lợi ớch càng lớn..
- Việt Nam sẽ sản xuất nhiều lỳa gạo và Hàn Quốc thỡ sản xuất nhiều vải hơn so với trƣớc khi hai nƣớc này cũn ở tỡnh trạng tự cung tự cấp.
- Nhƣ vậy, Việt Nam sẽ phải sản xuất nhiều lỳa gạo và ớt vải hơn so với nhu cầu ngƣời tiờu dựng ở Việt Nam và Hàn Quốc sẽ sản xuất nhiều vải và ớt lỳa gạo hơn so với nhu cầu của ngƣời tiờu dựng ở Hàn Quốc.
- Nếu ngƣời tiờu dựng ở cả hai nƣớc cú vải và lỳa gạo theo một tỷ lệ mong muốn thỡ Hàn Quốc cần phải xuất khẩu vải sang Việt Nam và nhập lỳa gạo từ Việt Nam..
- Lợi ớch thƣơng mại vẫn diễn ra ở những nƣớc cú lợi ớch tuyệt đối về tất cả cỏc sản phẩm vỡ cỏc nƣớc này cần phải hy sinh sản lƣợng kộm hiệu quả để sản xuất ra sản lƣợng cú hiệu quả hơn.
- Nhƣng điều gỡ sẽ xẩy ra nếu một nƣớc cú thể sản xuất cú hiệu quả hơn nƣớc kia trong hầu hết cỏc mặt hàng? Hoặc những nƣớc khụng cú lợi thế tuyệt đối nào cả, thỡ chỗ đứng của họ trong phõn cụng lao động quốc tế là ở đõu? hoạt động thƣơng mại diễn ra nhƣ thế nào với những nƣớc này?.
- Trương Thục Anh, Vũng điều chỉnh mới về kết cấu kinh tế ngàmh sản xuất của Nhật Bản, Tạp chớ Kinh tế thế giới, số 11(1998)..
- Ngụ Xuõn Bỡnh, Tài trợ của Nhật Bản cho Việt Nam - Bước phỏt triển thăng trầm, Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số6/1998..
- Ngụ Xuõn Bỡnh, Điều chỉnh chớnh sỏch đối ngoại của Nhật Bản và tỏc động tới quan hệ Việt Nam - Nhật Bản, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 4/2003..
- Ngụ Xuõn Bỡnh, Chớnh sỏch đối ngoại của Nhật Bản thời kỳ sau chiến tranh lạnh, NXB Khoa học xó hội, Hà nội, 2000..
- Ngụ Xuõn Bỡnh, Quan hệ Nhật Bản - ASEAN : Chớnh sỏch và tài trợ ODA, Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 2000..
- Ngụ Xuõn Bỡnh - Hồ Việt Hạnh, Nhật Bản những năm đầu thế kỷ XXI, Nxb Khoa học xó hội 2002..
- Phạm Thị Thanh Bỡnh, Vai trũ Nhật Bản trong phỏt triển kinh tế ASEAN, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 4/2001..
- Phạm Thị Thanh Bỡnh - Dương Hồng Nhung, Vai trũ Nhật Bản trong phỏt triển kinh tế ASEAN thập niờn cuối thế kỷ XX, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 01/2002..
- Nguyễn Sinh Cỳc, Tổng quan kinh tế Việt Nam 2003, Tạp chớ Cộng sản, số 1/2004..
- Nguyễn Xuõn Dung, Đổi mới hoạt động xuất nhập khẩu của Việt Nam theo hướng cụng nghiệp hoỏ, Tạp chớ Nghiờn cứu kinh tế số 278 thỏng 7/ 2001..
- Nguyễn Duy Dũng, Suy thoỏi kinh tế Nhật Bản và những giải phỏp của thủ tướng Koizumi, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 3/2002..
- Nguyễn Duy Dũng, Năm2002: Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản tiếp tục phỏt triển, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 1/2003..
- Vừ Hựng Dũng , Ngoại thương Việt Nam từ những thành tựu và suy nghĩ, Tạp chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 01/2002..
- Đỗ Đức Định, Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản đang phỏt triển, Nxb Khoa học xó hội, 1996..
- Đỗ Đức Định, Cụng nghiệp hoỏ, hiện đại hoỏ: Phỏt huy lợi thế so sỏnh- Kinh nghiệm của cỏc nền kinh tế đang phỏt triển ở chõu Á, Nxb Chớnh trị Quốc gia, 1999..
- Đinh Quý Độ, Chớnh sỏch thương mại của Mỹ, EU, Nhật Bản những xu hướng điều chỉnh chủ yếu, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số 01/2003..
- Vũ Hà, Những xu hướng mới trong nghiờn cứu quan hệ Nhật Bản- Việt Nam, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 2/1995..
- Vũ Hà - Thanh Bỡnh, Nhật Bản với với cuộc khủng hoảng tài chớnh- tiền tệ chõu Á, t/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 6/1998..
- Trần Thuý Hà, Năng lực cạnh tranh của hàng xuất khẩu Việt Nam trong bối cảnh hội nhập, T/chớ Những vấn đề kinh tế thế giới số 02/2002..
- Vũ Văn Hà, Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản trong những năm 1990 và triển vọng, Nxb Khoa học xó hội 2000..
- Vũ Văn Hà, Thương mại quốc tế của Nhật Bản năm 2001, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 4/ 2002..
- Vũ Văn Hà - Ttần Anh Phương, Điều chỉnh chớnh sỏch thương mại quốc tế của Nhật Bản, T/chớ Nghiờn cứu kinh tế thế giới số 293, thỏng 10/2002..
- Nguyễn Quốc Hải, Vai trũ Nhật Bản trong hành lang phỏt triển chõu Á , T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 4/1995..
- Dương Phỳ Hiệp, 25 năm quan hệ Việt Nam - Nhật Bản, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 1/ 1998..
- Dương Phỳ Hiệp - Ngụ Xuõn Bỡnh - Trần Anh Phương, 25 quan hệ Việt Nam - Nhật Bản Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 1996..
- Phựng Thị Võn Kiều, Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản trong những năm gần đõy, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số1/1999..
- Nguyễn Văn Kim, Thương mại Việt Nam - Nhật Bản thế kỷ 16-17, T/chớ Nghiờn cứu kinh tế số 256, thỏng 3/2002..
- Vũ Khoan, Tỡnh hỡnh xuất - nhập khẩu của Việt Nam trong 10 năm đầu của thế kỷ mới, Tạp chớ Cộng sản số 20/ 2000..
- Nakagawa Katsuhiro, Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng Chõu Á đến thương mại, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 4/1999..
- Phạm Quý Long, Tỏc động của đồng yờn tăng giỏ tới nền kinh tế Nhật Bản và cỏc giải phỏp vĩ mụ..
- Vừ Đại Lược, Toàn cầu hoỏ: Những tỏc động và đối sỏch của Việt Nam, T/chớ Kinh tế chõu Á - Thỏi Bỡnh Dương, số .
- Trần Quang Minh, Lý thuyết về lợi thế so sỏnh: Sự vận dụng trong chớnh sỏch cụng nghiệp và thương mại của Nhật Bản Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 2000..
- Trần Quang Minh, Về sự chuyển hướng trong chớnh sỏch ngoại thương của Nhật Bản từ đầu thập kỷ 70 đến nay, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 5/1998..
- Thu Mỹ, Khả năng hợp tỏc kinh tế của Việt Nam với Nhật Bản, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 02/1995..
- [36].Nguyễn Quế Nga, Tổng quan kinh tế Việt Nam 2002, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số 2/2003..
- Trịnh Ngọc, Kinh tế Nhật Bản phục hồi trong sự trỡ trệ, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản, số .
- Nguyễn Hồng Nhung, Thương mại quốc tế thập kỷ 1990, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số 4/2003..
- Hisashi Nakatomi, Một cỏi nhỡn về cải cỏch kinh tế Việt Nam, Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 1998..
- Trần Anh Phương, Quan hệ giữa ngoại thương với tăng trưởng và phỏt triển nền kinh tế mở, Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 1997..
- [42].Trần Anh Phương, Mục tiờu kinh tế và chớnh trị trong quan hệ kinh tế của Nhật Bản với NIEs Đụng Á và cỏc nước ASEAN, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số6/1999..
- Trần Anh Phương, Hợp tỏc phỏt triển thương mại Việt Nam- Nhật Bản những năm gần đõy, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI số 9/2003..
- Trần Anh Phương, Gúp phần đỏnh giỏ thực trạng quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản những năm 1990, T/chớ Những vấn đề KINH TẾ THẾ GIỚI ,số 6, thỏng 6/2003..
- [45].Trần Anh Phương, Kinh tế Nhật Bản nhỡn từ hoạt động ngoại thưong những năm gần đõy, T/chớ Nghiờn cứu Nhật bản và Đụng Bắc Á..
- Lờ Văn Sang, Kinh tế Nhật Bản: Đường đi tới một siờu cường kinh tế, Nxb Khoa học xó hội, 1991..
- Lờ Văn Sang- Nguyễn Xuõn Thắng, Kinh tế cỏc nước cụng nghiệp chủ yếu sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nxb Chớnh Trị Quốc Gia – 2000..
- Lờ văn Sang- Lưu Ngọc Trịnh, Kinh tế Nhật Bản: Giai đoạn thần kỳ, Viện Kinh tế Thế giới, Hà Nội, 1991..
- Masaya Shisairi, Quan hệ Việt Nam - Nhật Bản Nxb Khoa học xó hội, Hà Nội, 1994..
- Cổ Tiểu Tựng, Suy nghĩ về hợp tỏc kinh tế Nhật Bản - ASEAN đầu thế kỷ XXI- Quan sỏt trờn trờn gúc độ toàn bộ Đụng Á, T/chớ Kinh tế chõu Á - Thỏi Bỡnh Dương số 2/2003..
- Nguyễn Xuõn Thắng, Việt Nam và cỏc nước chõu Á - Thỏi Bỡnh Dương - Cỏc quan hệ kinh tế ngày nayvà triển vọng, Nxb Khoa học xó hội, 1996..
- Trần Văn Thọ, Kinh tế Nhật Bản : Mười năm suy thoỏi và những cải cỏch hiện nay, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 11/2002..
- Nguyễn Xuõn Thiờn, 20 năm quan hệ Việt Nam - Nhật Bản, T/chớ Con số và sự kiện số 01/1995..
- Lưu Ngọc Trịnh, Kinh tế Nhật Bản - Những bước thăng trầm trong lịch sử, Nxb Thống kờ Hà Nội – 1998..
- Lưu Ngọc Trịnh, Chiến lược con người trong - thần kỳ - kinh tế Nhật Bản, Nxb Chớnh Trị quốc gia, Hà Nội, 1996..
- Lưu Ngọc Trịnh, Quan hệ kinh tế Việt Nam - Nhật Bản những năm gần đõy, T/ chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số 03/1999..
- Ngọc Trịnh - Bỡnh Giang, Kinh tế Nhật Bản năm 1997: Sự phục hồi đầy khú khăn , T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản số1/1998..
- Lờ Thị Anh Võn, Đổi mới chớnh sỏch nhằm thỳc đẩy xuất khẩu hàng hoỏ của Việt Nam trong quỏ trỡnh hội nhập kinh tế quốc tế, Nxb Lao Động, 2002..
- Đinh Thị Hoàng Yến, Quan hệ thương mại Việt Nam - Nhật Bản, Bỏo cỏo chuyờn đề, Vụ Kế hoạch - Thống kờ, Bộ Thương mại, Hà Nội, 2002..
- [60] Bỏo Đầu tư, Thời bỏo Kinh tế Việt Nam, Tạp chớ Ngoại thương, cỏc số năm 2002.
- Cỏc bản tin Thụng tấn xó Việt Nam 2002..
- Bộ Thương mại, Định hướng phỏt triển kinh tế ngoại thương 1996-2000..
- Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam 2000, Bỏo cỏo thường niờn năm 1999, Hà Nội..
- Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam 1999, Bỏo cỏo thường niờn năm 1998, Hà Nội..
- Thụng tin- Tư liệu, Về quan hệ Nhật Bản - ASEAN năm 2002, T/chớ Nghiờn cứu Nhật Bản và Đụng Bắc Á số 3/2003.