« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 1438/QĐ-TTg Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải Quyết định năm 2012


Tóm tắt Xem thử

- VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG KHU KINH TẾ ĐÌNH VŨ – CÁT HẢI, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ.
- Phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 (gọi tắt là Khu kinh tế) với những nội dung chính như sau:.
- Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải (gọi tắt là Khu kinh tế) là khu kinh tế tổng hợp nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Hải Phòng và vùng duyên hải Bắc Bộ..
- Phạm vi lập Quy hoạch chung Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng gồm: Các xã thuộc khu vực Bến Rừng của huyện Thủy Nguyên (các xã Trung Hà, Thủy Triều, An Lư, Ngũ Lão, Phục Lễ, Phả Lễ, Lập Lễ, Tam Hưng và một phần thuộc địa bàn các xã: Tân Dương, Thủy Sơn, Dương Quan, Thủy Đường (huyện Thủy Nguyên) nằm trong phạm vi quy hoạch Dự án Khu đô thị, công nghiệp và dịch vụ VSIP Hải Phòng), toàn bộ đảo Vũ Yên.
- phường Tràng Cát thuộc quận Hải An, bán đảo Đình Vũ thuộc quận Hải An.
- Tổng diện tích khu vực lập quy hoạch là: 22.140 ha, được giới hạn như sau:.
- Khu phi thuế quan: Khu phi thuế quan có tổng diện tích đất tự nhỉên là: 1.258 ha, được bố trí tại khu vực Nam Đình Vũ khoảng 448 ha và tại khu vực cảng Lạch Huyện khoảng 810 ha, với các chức năng chính: Chế xuất, kho tàng, quảng bá, trưng bày sản phẩm, dịch vụ, điều hành, hải quan và an ninh quốc phòng..
- cảng Đình Vũ: 251 ha.
- cảng Nam Đình Vũ: 144 ha.
- Các khu công nghiệp: Tổng diện tích đất tự nhiên là 4.150 ha, bao gồm: Khu công nghiệp Bến Rừng: 319 ha.
- Khu công nghiệp VSIP: 698 ha.
- Khu công nghiệp Nam Tràng Cát: 138 ha.
- Khu công nghiệp Đình Vũ: 681 ha.
- Khu công nghiệp Nam Đình Vũ: 867 ha.
- Kho tàng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 209 ha, bố trí gắn với các cảng và khu công nghiệp..
- Các trung tâm phục vụ công cộng: Tổng diện tích đất tự nhiên là 761 ha, bao gồm: Trung tâm phục vụ công cộng của Khu kinh tế bố trí tại khu vực Nam sân bay quốc tế Cát Bi quy mô 22 ha.
- Các trung tâm phục vụ công cộng khu vực được bố trí tại các đô thị mới, khu dân cư trong Khu kinh tế quy mô 739 ha..
- Các cơ sở du lịch - nghỉ dưỡng khoảng 87 ha bố trí tại Nam Tràng Cát và các khu vực công viên;.
- Hệ thống công viên cây xanh sử dụng mục đích công cộng và thể dục thể thao có diện tích tự nhiên là 1.839 ha gồm các công viên: Hồ Đông và Nam Tràng Cát.
- đất giao thông đối nội trong Khu kinh tế khoảng 1474 ha.
- Quy hoạch sử dụng đất.
- Tại khu vực Lạch Huyện có diện tích khoảng 810 ha, bao gồm các loại: Đất công nghiệp: 443 ha.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu công nghiệp: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng..
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 20 - 60% và tầng cao trung bình: 2 tầng..
- Tại khu vực Nam Đình Vũ có diện tích khoảng 448 ha, bao gồm các loại: Đất công nghiệp: 118 ha.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu công nghiệp gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu phục vụ công cộng gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 40 - 60% và tầng cao trung bình: 6 tầng..
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu kho tàng gồm: Hệ sổ sử dụng đất lần.
- Chỉ tỉêu sử dụng đất tại các trung tâm phục vụ công cộng gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các trung tâm chuyên ngành y tế chữa bệnh, các trung tâm giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học gồm: Hệ số sử dụng đất: 1 - 1,2 lần.
- mật độ xây dựng: 30 - 40% và tầng cao trung bình: 3 tầng..
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các trung tâm chuyên ngành du lịch, nghỉ dưỡng gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 20 - 40% và tầng cao trung bình: 5 tầng..
- Chỉ tiêu sử dụng đất tại các khu đô thị và dân cư:.
- Khu ở thấp tầng gồm: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 30 - 60% và tầng cao trung bình: 3 tầng;.
- Khu ở trung, cao tầng: Hệ số sử dụng đất lần.
- mật độ xây dựng: 30 - 50% và tầng cao trung bình: 6 - 10 tầng..
- a) Vùng kiến trúc cảnh quan: Chia làm 04 vùng được thiết kế có kiến trúc cảnh quan đặc trưng, phù hợp với điều kiện tự nhiên và sử dụng đất: Khu vực Bắc sông Cấm.
- khu vực Đảo Vũ Yên.
- khu vực Tràng Cát, Nam sân bay Cát Bi và khu vực cảng Lạch Huyện, khu công nghiệp Đình Vũ..
- Các trục, trọng điểm và cửa ngõ của Khu kinh tế:.
- Các trục không gian chủ đạo thu hút các hoạt động đô thị gồm: Trục trung tâm đô thị tại Tràng Cát, Nam sân bay Cát Bi và ba trục đường chính tại khu vực Bến Rừng gồm: Trục từ trung tâm Khu kinh tế qua sông Cấm đến vành đai 2.
- Tại từng khu vực phường, dọc tuyến đường phố, bố trí một số công trình điểm nhấn làm biểu tượng kiến trúc - cảnh quan đặc trưng..
- Các cửa ngõ bao gồm: Các trục đường vào Khu kinh tế tại các nút giao thông lập thể.
- nhà ga và ba điểm tại ranh giới của Khu kinh tế với thành phố Hải Phòng..
- Các khu vực cảnh quan thiên nhiên đặc trưng gồm: Công viên đảo Vũ Yên với mật độ xây dựng thấp.
- Các nút giao cắt lập thể gồm: Nút Lập Lễ (quy mô 12 ha), nút đảo Vũ Yên (quy mô 11 ha), nút Tân Vũ (quy mô 20 ha) và nút vượt đập Đình Vũ..
- Đường sắt: Đường sắt cao tốc Hà Nội - Hải Phòng đi cảng Lạch Huyện, nhánh vào khu công nghiệp Nam Đình Vũ và nhánh vào khu công nghiệp Đình Vũ.
- Các ga đầu mối đường sắt gồm: Ga Đình Vũ, ga khu vực khu công nghiệp Nam Đình Vũ, ga Tiền Cảng (ga khu vực cảng Lạch Huyện)..
- Tổng chiều dài đường sắt đô thị qua Khu kinh tế khoảng 36,1 km..
- Đường biển: Hai luồng sông Bạch Đằng - Kênh Hà Nam - Lạch Huyện và Bạch Đằng - Nam Triệu với 03 bến cảng gồm: Cảng Lạch Huyện, cảng Khu công nghiệp Đình Vũ, cảng Khu công nghiệp Nam Đình Vũ;.
- bến cảng vận chuyển hành khách du lịch bố trí tại khu vực Tây đảo Vũ Yên (khu vực sông Ruột Lợn), khu vực Đông Nam Tràng Cát và điểm kết nối phía Bắc cảng Lạch Huyện với đảo Cát Bà..
- Mạng lưới đường của Khu kinh tế đảm bảo đồng bộ, giao thông thuận lợi và nối kết hợp lý với hệ thống giao thông đối ngoại và mạng lưới đường trục chính, đường vành đai của thành phố Hải Phòng bao gồm: Trục đường chính khu đô thị và công nghiệp Bến Rừng (lộ giới 50,5 m).
- trục đường chính khu công nghiệp VSIP (lộ giới 50,0m).
- trục đường chính khu công nghiệp Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 50,5 m).
- trục đường chính khu công nghiệp Nam Đình Vũ (lộ giới 68,0 m và 100 m).
- trục đường chính khu vực Nam Tràng Cát (lộ giới 100 m).
- trục đường chính khu vực cảng Lạch Huyện (lộ giới 41 m - 68 m).
- mạng lưới các tuyến đường liên khu vục, đường khu vực (lộ giới 25 m - 50 m) đảm bảo mật độ phù hợp..
- Xe buýt: Bố trí các tuyến xe buýt đường dài vào trung tâm thành phố, tuyến xe buýt đến khu công nghiệp, khu cảng và tuyến xe buýt vòng quanh Khu kinh tế..
- San nền: Khu vực Thủy Nguyên, Bến Rừng và VSIP (cao độ nền) là +4,3 m.
- khu vực đảo Vũ Yên có cao độ nền là +4,3 m.
- bán đảo Đình Vũ có cao độ nền là +5,0 m.
- khu Nam Đình Vũ có cao độ nền là +5,5 m.
- Việc thoát nước mưa phải đảm bảo xây dựng hợp lý các loại cống theo tính toán: Đối với khu vực có lưu lượng thoát nước lớn sử dụng cống hộp bê tông cốt thép.
- Các lưu vực thoát nước mưa chủ yếu gồm: Khu vực Thủy Nguyên (Bến Rừng, Hải Phòng VSIP), khu vực đảo Vũ Yên, khu vực bán đảo Đình Vũ, khu vực Nam sân bay Cát Bi, khu vực Tràng Cát và đảo Cát Hải.
- Tại các khu vực này xây dựng và bố trí hệ thống thu gom thoát nước phù hợp, bám sát địa hình tự nhiên..
- Cao độ đỉnh đê biển đoạn tiếp giáp biển là +7.5 m, đoạn khu vực cảng là +7.0 m.
- Nguồn nước: Nước mặt theo Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 được duyệt..
- Trong đó, sử dụng nước tái chế để tưới cây, rửa đường, nhà vệ sinh tại các khu công nghiệp và cảng: Q= 40.300 m3/ngày đêm..
- cấp nước cho Khu kinh tế 133.000 m3/ngày đêm;.
- Nhà máy nước Đình Vũ (ỉấy nước sông Đa Độ thông qua đường ống cấp nước thô D700): cấp cho Khu kinh tế 33.000 m3/ngày đêm;.
- cấp nước cho Khu kinh tế 121.000 m3/ngày đêm;.
- cấp nước cho Khu kinh tế 32.000 m3/ngày đêm;.
- Tổng công suất cấp điện cho Khu kinh tế đến năm MVA..
- đường dây 110 KV từ trạm 220/110 KV Đình Vũ.
- đường dây 110 KV từ trạm biến áp 110/22 KV chợ Rọc, đường dây 220 KV từ đường dây 220 KV nhà máy nhiệt điện Phả Lại - Đồng Hòa - Đình Vũ và đường dây 220 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi Đình Vũ..
- Các tuyến điện hiện có: Đường dây 220 KV từ Nhà máy nhiệt điện Hải Phòng cấp cho trạm biến áp 220 KV Đình Vũ.
- đường dây từ trạm biến áp Đồng Hòa cấp cho trạm biến áp 220 KV Đình Vũ..
- Các tuyến điện xây dựng mới: Đường dây 110 KV từ nhà máy nhiệt điện Hải Phòng đi các trạm biến áp 110/22 KV Bến Rừng và Bắc Sông Cấm 1,2,3.
- đường dây 110 KV từ trạm biến áp 220/110 KV Đình Vũ cấp cho trạm biến áp 110/22 KV Khu công nghiệp Nam Đình Vũ.
- tuyến cáp ngầm 110 KV hai mạch từ trạm biến áp 220 KV Đình Vũ cấp cho trạm biến áp khu vực Lạch Huyện..
- Các trạm biến áp hiện có: Giữ nguyên công suất trạm 220 KV Đình Vũ (2x250 MVA) và trạm 110 KV Bắc Sông Cấm 1 (2x63 MVA).
- trạm 110 KV Nam Đình Vũ (4x63 MVA).
- Các khu vực cung cấp: Khu công nghiệp Bến Rừng, khu Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Tràng Cát, Nam Cát Bi, khu vực Đình Vũ..
- cho khu công nghiệp là 199.083 m3/ngày đêm..
- Các trạm xử lý nước thải tập trung: Tổng công suất xử lý nước thải là 311.700 m3/ngày đêm bao gồm 14 trạm (ký hiệu từ Q1 đến Q14) được bố trí tại khu vực Bến Rừng, Hải Phòng VSIP, đảo Vũ Yên, Nam Tràng Cát, Nam Cát Bi, Đình Vũ, đảo Cát Hải – Lạch Huyện..
- Chất thải rắn sinh hoạt, y tế: Sau khi đóng cửa bãi xử lý chôn lấp hiện hữu ở Tràng Cát và Đình Vũ sẽ được đưa về bãi chôn lấp tập trung của thành phố Hải Phòng tại xã Gia Minh, huyện Thủy Nguyên với quy mô diện tích 35,0 ha hoặc đưa về Khu xử lý chất thải rắn Trấn Dương, huyện Vĩnh Bảo..
- Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và tuyến đường bộ huyết mạch của Khu kinh tế;.
- Xây dựng các khu tái định cư;.
- Xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng (cảng Lạch Huyện);.
- Có giải pháp thu hút các nguồn vốn và huy động các nguồn lực từ đất đai, lao động và đầu tư trong nước, ngoài nước để triển khai các dự án đầu tư trong Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải..
- Tổ chức công bố, công khai đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, thành phố Hải Phòng đến năm 2025 theo quy định;.
- Ban hành Quy định quản lý theo Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải;.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng;