« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 1439/QĐ-TTg Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến 2020 Quyết định năm 2012


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 nám 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;.
- Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chủ yếu sau: I.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bằng sông Cửu Long.
- khai thác, sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực để phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái.
- Phát triển kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội và bảo vệ tài nguyên, môi trường để từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân, giảm dần tỷ lệ hộ nghèo.
- phát triển y tế, văn hóa, giáo dục và đào tạo.
- Tập trung đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu thị trường, gắn phát triển nguồn nhân lực với phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ.
- Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
- Mục tiêu tổng quát - Xây dựng Long An trở thành tỉnh phát triển bền vững, hài hòa giữa khu vực đô thị và nông thôn.
- Phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản: Phát triển toàn diện theo hướng sản xuất hàng hóa chất lượng cao, đảm bảo môi trường sinh thái và phát triển bền vững.
- phát triển theo hướng thâm canh và chuyên canh, ứng dụng công nghệ mới phù hợp, sử dụng giống có chất lượng cao nhằm gia tăng giá trị sản xuất trên đơn vị diện tích đất canh tác và đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Phát triển chăn nuôi (lợn, bò, gia cầm) theo hướng tập trung có quy mô phù hợp đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- Lâm nghiệp: duy trì và bảo tồn các nguồn tài nguyên rừng hiện có nhằm đảm bảo phát triển rừng bền vững.
- bảo tồn môi sinh cho các loài động vật hoang dã, các nguồn gen quý hiếm kết hợp với phát triển du lịch sinh thái, đặc biệt là rừng đặc dụng, trong đó khu vực Đồng Tháp Mười đóng vai trò quan trọng góp phần giảm thiểu tác động do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Bảo vệ và có chính sách hợp lý nhằm duy trì diện tích rừng phòng hộ, kết hợp phát triển rừng với an ninh quốc gia ở các huyện biên giới.
- Khai thác các nguồn tài nguyên rừng hợp lý, khuyến khích đầu tư sản xuất và phát triển rừng bền vững.
- Ngư nghiệp: Phát triển nuôi trồng thủy sản hàng hoá ở vùng Đồng Tháp Mười theo hướng kiểm soát và bảo vệ môi trường sinh thái.
- đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng để ứng dụng công nghệ trong nuôi trồng thủy hải sản.
- Phát triển ngành công nghiệp - Phát triển công nghiệp bền vững có khả năng tác động đến các ngành nông nghiệp, dịch vụ và trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Chú trọng phát triển các ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản phẩm, công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, xanh và sạch.
- Đảm bảo cung cấp dịch vụ cơ sở hạ tầng phù hợp cho phát triển các ngành nghề, hoạt động kinh doanh có tính quốc tế.
- xây dựng các khu công nghiệp chất lượng cao để kêu gọi các nhà đầu tư nước ngoài.
- thiết lập các chính sách phát triển công nghiệp hữu hiệu với cơ chế thực hiện cụ thể, phát huy được nguồn lực dồi dào.
- phát triển các ngành nghề mới giúp tạo ra ngành mũi nhọn cho phát triển công nghiệp tỉnh trên bình diện phát triển công nghiệp ở Việt Nam.
- phát triển ngành công nghiệp sản xuất nông cụ dựa trên các ngành sản xuất nông nghiệp liên quan hiện có tại tỉnh.
- Tập trung phát triển nhanh, hiệu quả và đầu tư kết cấu hạ tầng, thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp đã được thành lập, gắn liền với xây dựng các công trình xử lý chất thải, bảo đảm môi trường xanh, sạch.
- Phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch Phấn đấu tốc độ tăng trưởng đạt 17%/năm trong giai đoạn đến 2020 và đạt 15,3%/năm trong giai đoạn đến 2030.
- Thương mại, dịch vụ: Phát triển các dịch vụ chất lượng cao, đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Phát triển các trung tâm đô thị cạnh tranh được cung cấp dịch vụ phù hợp gắn kết với phát triển không gian.
- Tăng cường các dịch vụ phục vụ phát triển công nghiệp, dịch vụ đô thị như dịch vụ kho vận, công nghệ thông tin, các tiện ích, nghiên cứu thị trường, dịch vụ tài chính.
- Du lịch: Phát triển hệ thống du lịch toàn diện bao gồm cung cấp thông tin, hạ tầng và dịch vụ vận tải, nơi cư trú chất lượng cao, ẩm thực phong phú, đa dạng, đặc trưng.
- Đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, thực hiện liên kết phát triển du lịch với các địa phương trong Vùng, đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh bên kia biên giới Campuchia.
- Các mô hình phát triển du lịch: du lịch sinh thái, du lịch làng nghề với các giá trị văn hóa.
- Nâng cao trình độ, năng lực giáo viên, cải thiện các phương pháp dạy và học để có thể đáp ứng được nhu cầu đa dạng về kỹ năng và chất lượng cũng như để tạo nền tảng pháp lý và phát huy nội lực cho phát triển giáo dục.
- Nâng cao trình độ học sinh ở tất cả các cấp, cần tập trung phát triển giáo dục toàn diện trên các mặt trí tuệ, thể chất và đạo đức.
- Phát triển đồng bộ mạng lưới y tế đến cơ sở.
- đẩy mạnh xã hội hóa để thu hút vốn đầu tư xây dựng các cơ sở khám, chữa bệnh gắn điều trị với nghỉ dưỡng.
- Quan tâm phát triển phong trào thể dục, thể thao quần chúng.
- Phát triển kinh tế nông thôn, đặc biệt là kinh tế trang trại và kinh tế hộ gia đình, khôi phục và phát triển các làng nghề, phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng nhiều lao động tại nông thôn.
- gắn kết các chính sách vào phục vụ tạo việc làm và phát triển sản xuất nông nghiệp, thủy sản.
- xây dựng các giải pháp, mô hình giảm nghèo bền vững, tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất.
- Phát triển kết cấu hạ tầng: a) Giao thông - Phát triển hạ tầng giao thông theo hướng hiện đại, tăng cường tính kết nối các trung tâm đô thị lớn, các trung tâm tăng trưởng và các khu vực trong tỉnh với nhau.
- Phát triển mạng lưới giao thông (đường bộ và đường thủy) hiệu quả có tính cạnh tranh và gắn kết với mạng lưới giao thông vùng tạo điều kiện cho tỉnh Long An trở thành cửa ngõ thực sự nối kết giữa vùng Đồng bằng sông Cửu Long và vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam.
- phát triển các dịch vụ vận tải công cộng phù hợp, đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Phát triển hệ thống phân phối điện đến các khu, cụm công nghiệp, du lịch, các điểm dân cư và các vùng sản xuất tập trung.
- chú trọng phát triển mạng lưới điện nông thôn.
- đảm bảo an ninh thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo vệ tài nguyên và môi trường - Hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ và phát triển đô thị.
- gắn kết chặt chẽ với phát triển kinh tế - xã hội trên từng địa bàn, trong công tác quy hoạch, kế hoạch và các chương trình, dự án đầu tư phát triển.
- Phát triển đô thị - nông thôn a) Đô thị - Phát triển khu đô thị gắn kết Tân An - Bến Lức nhằm hỗ trợ giao thông vận tải hiệu quả và phát triển đô thị dọc hành lang.
- Phát triển đô thị Đức Hòa với vai trò là trung tâm dịch vụ của khu vực Đông Bắc.
- hình thành đô thị Mộc Hóa được xác định là trung tâm phát triển của vùng Đồng Tháp Mười, phát triển kinh tế cửa khẩu nhằm đảm bảo cung cấp cơ sở hiệu quả cho thương mại và các hoạt động qua biên giới.
- b) Nông thôn Phát triển các trung tâm đô thị nông thôn theo hướng gắn kết như: cụm đô thị Thạnh Hóa - Tân Thạnh.
- cụm đô thị Mộc Hóa - Bình Hiệp, đảm bảo phát triển các dịch vụ đô thị chất lượng cao để cải thiện cuộc sống của người dân nông thôn.
- Phát triển hành lang sinh thái Vàm Cỏ Đông và Vàm Cỏ Tây, đảm bảo nguồn cấp nước cho sinh hoạt, sản xuất và phục vụ giao thông trong tỉnh và còn tạo cơ hội phát triển các hoạt động sinh thái khác nhau, đáp ứng nhu cầu của người dân đô thị, nông thôn và khách du lịch.
- Phát triển vùng kinh tế.
- Định hướng phát triển mạnh về nông, lâm, ngư nghiệp và đảm bảo phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- phát triển dịch vụ, công nghiệp tại khu kinh tế cửa khẩu.
- phát triển du lịch sinh thái.
- phát triển đô thị Mộc Hóa nhằm đảm bảo giao lưu thương mại, dịch vụ với vùng Đồng Tháp Mười và thành phố Tân An.
- Mục tiêu chính của Vùng được xác định là bảo vệ Vùng 1 khỏi tác động từ hoạt động phát triển đô thị và công nghiệp quá mức của Vùng 3.
- giảm thiểu ô nhiễm cho sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây và bảo tồn không gian cho định hướng phát triển sau năm 2020.
- Trước mắt, Vùng 2 được định hướng phát triển nông nghiệp, dành quỹ đất hợp lý cho phát triển công nghiệp, đô thị sinh thái, khu trung chuyển nội tỉnh.
- Chú trọng kiểm soát chặt chẽ sự phát triển của vùng 2 và chỉ cho phép phát triển ở các khu vực đã quy định dọc các tuyến đường và ở một số khu vực chỉ định khác.
- Định hướng tập trung phát triển đô thị và công nghiệp tổng hợp, tạo thành hành lang phát triển đô thị trung tâm ở Bến Lức - Tân An và các đô thị công nghiệp đặc thù ở Đức Hòa, Cần Giuộc, Cần Đước.
- DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ.
- Giải pháp về huy động vốn đầu tư.
- đồng thời, cần có các giải pháp cụ thể để huy động có hiệu quả các nguồn lực trong và ngoài nước cho đầu tư phát triển như.
- Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư đến năm 2020.
- ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư trên cơ sở lợi thế về phát triển kinh tế của địa phương và phù hợp với các quy định của pháp luật.
- tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các thị trường vốn.
- phát triển các hình thức liên doanh, liên kết đầu tư, góp vốn đầu tư bằng tài sản.
- Giải pháp về chính sách đầu tư - Thực hiện các chính sách thông thoáng để thu hút đầu tư của các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh dựa trên sự phát triển bền vững.
- Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
- khuyến khích phát triển các hình thức đào tạo trực tiếp tại các doanh nghiệp, đào tạo theo nhu cầu của nhà đầu tư và các trung tâm giới thiệu việc làm.
- Thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển doanh nghiệp.
- đào tạo, bồi dưỡng và có kế hoạch trẻ hóa đội ngũ cán bộ làm công tác khoa học công nghệ, thực hiện tốt chính sách đãi ngộ các nhà khoa học, chính sách khuyến khích xã hội hóa trong nghiên cứu khoa học và phát triển thị trường khoa học công nghệ.
- Đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác quản lý khoa học công nghệ.
- Xúc tiến đầu tư thương mại, liên kết, hợp tác phát triển.
- Phát triển kinh tế đối ngoại toàn diện, chủ động tham gia hội nhập kinh tế quốc tế nhằm thu hút tối đa các nguồn lực bên ngoài.
- Phát triển thị trường hàng hóa, dịch vụ.
- phát triển đa dạng, đồng bộ các loại thị trường.
- Trên cơ sở Quy hoạch này, lập các biện pháp cụ thể về quản lý, bảo vệ môi trường, phát triển bền vững đối với từng khu vực trong tỉnh.
- Công bố, phổ biến Quy hoạch - Tổ chức công bố, phổ biến Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Long An đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 cho cấp ủy Đảng và chính quyền, các ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp và nhân dân trong Tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ ký ban hành.
- Trên cơ sở đó tiến hành rà soát lại Quy hoạch và trình cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung kịp thời đảm bảo phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Long An đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030 là cơ sở cho việc lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch ngành (quy hoạch xây dựng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch khác có liên quan), các dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện.
- quy hoạch xây dựng.
- quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trong Tỉnh phù hợp với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội gắn với đảm bảo quốc phòng, an ninh.
- Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành (nếu vượt quá thẩm quyền) một số cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;.
- CÁC DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ĐẦU TƯ 1.
- CÁC DƯ ÁN DO ĐỊA PHƯƠNG ĐẦU TƯ 8.
- Phát triển phù hợp với tư cách “Nhà quản lý Kiểm soát Ô nhiễm môi trường đã được chứng nhận” 12.
- Phát triển Phong trào “Mỗi làng một sản phẩm” tại các khu vực nông thôn của Long An 15.
- Xây dựng Trung tâm phát triển nguồn nhân lực 16.
- Phát triển khu công nghiệp sạch, chất lượng cao có khả năng xử lý chất thải 28.
- Phát triển gắn kết các khu đô thị Tân An - Bến Lức 34.
- Phát triển nhà tập thể giá phù hợp, chống được thiên tai, tiết kiệm năng lượng 36.
- Phát triển vùng sản xuất nông nghiệp công nghệ cao 37