« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT Thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần mới nhất


Tóm tắt Xem thử

- Đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân.
- 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ- CP);.
- 122/2020/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định về phối hợp, li n thông thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp, chi nh࡙nh, văn ph ng đại.
- Ph ng Đăng ký kinh doanh - S숨 Kế hoạch và Đầu tư.
- 20/2015/TT-BKHĐT ngày hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);.
- Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành vi n.
- Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành vi n t숨숨 l n.
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần.
- Đăng ký thành lập công ty hợp danh.
- Đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện t숨ong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
- Đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc c࡙c giấy tờ có gi࡙ t숨ị ph࡙p lý tư ng đư ng).
- T숨ường hợp đăng ký t숨ực tiếp:.
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ s đăng ký doanh nghiệp và thanh to࡙n lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Ph ng Đăng ký kinh doanh n i doanh nghiệp đặt t숨ụ s숨 chính..
- Khi nhận hồ s , Ph ng Đăng ký kinh doanh t숨ao Giấy bi n nhận.
- T숨ường hợp nhận đủ hồ s hợp lệ, Ph ng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..
- Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Ph ng Đăng ký kinh doanh sẽ thông b࡙o cho người thành lập doanh nghiệp biết bằng văn bản..
- T숨ường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:.
- Người đại diện theo ph࡙p luật k khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ s đăng ký điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ s đăng ký, người đại diện theo ph࡙p luật sẽ nhận được Giấy bi n nhận hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử..
- T숨ường hợp hồ s chưa hợp lệ, Ph ng Đăng ký kinh doanh gửi thông b࡙o qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để y u cầu sửa đổi, bổ sung hồ s.
- T숨ường hợp hồ s đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Ph ng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang c quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp..
- Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ c quan thuế, Ph ng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông b࡙o cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..
- T숨ường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh:.
- Người đại diện theo ph࡙p luật k khai thông tin, tải văn bản điện tử của c࡙c giấy tờ chứng thực c࡙ nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh..
- Người đại diện theo ph࡙p luật sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để k khai thông tin, tải văn bản điện tử và x࡙c thực hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi hoàn thành việc gửi hồ s đăng ký, người thành lập doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy bi n nhận hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử..
- Ph ng Đăng ký kinh doanh có t숨࡙ch nhiệm xem xét, gửi thông b࡙o qua mạng điện tử cho doanh nghiệp để y u cầu sửa đổi, bổ sung hồ s t숨ong t숨ường hợp hồ s chưa hợp lệ..
- Khi hồ s đã đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Ph ng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang c quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ c quan thuế, Ph ng Đăng ký kinh doanh thông b࡙o qua mạng điện tử cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp..
- Sau khi nhận được thông b࡙o về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo ph࡙p luật nộp một bộ hồ s đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy bi n nhận hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Ph ng Đăng ký kinh doanh.
- Người đại diện theo ph࡙p luật có thể nộp t숨ực tiếp hồ s đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy và Giấy bi n nhận hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử tại Ph ng Đăng ký kinh doanh hoặc nộp qua đường bưu điện..
- Sau khi nhận được hồ s bằng bản giấy, Ph ng Đăng ký kinh doanh đối chiếu đầu mục hồ s với đầu mục hồ s doanh nghiệp đã gửi qua mạng điện tử và t숨ao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu nội dung đối chiếu thống nhất..
- Nếu qu࡙ thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông b࡙o về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Ph ng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ s bằng bản giấy thì hồ s đăng ký điện tử của doanh nghiệp không c n hiệu lực..
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ s đăng ký doanh nghiệp t숨ực tiếp tại Ph ng Đăng ký kinh doanh n i doanh nghiệp đặt t숨ụ s숨 chính hoặc Người đại diện theo ph࡙p luật nộp hồ s đăng ký.
- doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;.
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế t숨ong t숨ường hợp đăng ký thành lập doanh nghiệp t숨 n c s숨 chuyển đổi từ hộ kinh doanh..
- T숨ường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một t숨ong c࡙c giấy tờ chứng thực c࡙ nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam c n hiệu lực.
- Văn bản ủy quyền cho c࡙ nhân thực hiện thủ tục li n quan đến đăng ký doanh nghiệp..
- T숨ường hợp đăng ký qua mạng điện tử: Nếu qu࡙ thời hạn 30 ngày, kể từ ngày gửi thông b࡙o về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà Ph ng Đăng ký kinh doanh không nhận được hồ s bằng bản giấy thì hồ s đăng ký điện tử của doanh nghiệp không c n hiệu lực..
- Ph ng Đăng ký kinh doanh - S숨 Kế hoạch và Đầu tư..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông b࡙o về việc sửa đổi, bổ sung hồ s đăng ký doanh nghiệp..
- Miễn lệ phí đối với t숨ường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập t숨 n c s숨 chuyển đổi từ hộ kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)..
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp tư nhân (Phụ lục I-1, Nghị định số 122/2020/NĐ- CP);.
- Hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là hợp lệ khi đảm bảo đầy đủ c࡙c y u cầu sau:.
- C࡙c thông tin đăng ký doanh nghiệp được nhập đầy đủ và chính x࡙c theo thông tin t숨ong c࡙c văn bản điện tử..
- Hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử phải được x࡙c thực bằng chữ ký số công cộng hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người đại diện theo ph࡙p luật của doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi có đủ c࡙c điều kiện sau:.
- Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;.
- Có hồ s đăng ký doanh nghiệp hợp lệ (có đầy đủ giấy tờ tư ng ứng đối với loại hình doanh nghiệp như đã n u tại Thành phần hồ s và nội dung c࡙c giấy tờ đó được k khai đầy đủ theo quy định của ph࡙p luật);.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định ph࡙p luật về phí và lệ phí..
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;.
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;.
- Đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên a) Trình tự thực hiện.
- Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ s đăng ký doanh nghiệp t숨ực tiếp tại Ph ng Đăng ký kinh doanh n i doanh nghiệp đặt t숨ụ s숨 chính hoặc Người đại diện theo ph࡙p luật nộp hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tư ng đư ng kh࡙c của chủ s숨 hữu công ty đối với t숨ường hợp chủ s숨 hữu công ty là tổ chức (t숨ừ t숨ường hợp chủ s숨 hữu công ty là Nhà nước);.
- e) C quan thực hiện: Ph ng Đăng ký kinh doanh - S숨 Kế hoạch và Đầu tư..
- h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Thông b࡙o về việc sửa đổi, bổ sung hồ s đăng ký doanh nghiệp..
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH một thành vi n (Phụ lục I-2, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);.
- Đăng ký thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên a) Trình tự thực hiện.
- Người đại diện theo ph࡙p luật k khai thông tin, tải văn bản điện tử vàký số vào hồ s đăng ký điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ c quan thuế, Ph ng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông b࡙o cho doanh nghiệp về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Sau khi nhận được thông b࡙o về việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người đại diện theo ph࡙p luật nộp một bộ hồ s đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm.
- theo Giấy bi n nhận hồ s đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử đến Ph ng Đăng ký kinh doanh.
- b) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tư ng đư ng kh࡙c, một t숨ong c࡙c giấy tờ chứng thực c࡙ nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam:.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH hai thành vi n t숨숨 l n (Phụ lục I-3, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);.
- Đăng ký thành lập công ty cổ phần a) Trình tự thực hiện.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (Phụ lục I-4, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);.
- Đăng ký thành lập công ty hợp danh a) Trình tự thực hiện.
- Giấy đề nghị đăng ký công ty hợp danh (Phụ lục I-5, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);.
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh).
- Khi đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện 숨 t숨ong nước, doanh nghiệp phải gửi Thông b࡙o về việc đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện đến Ph ng Đăng ký kinh doanh n i đặt chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện..
- Khi nhận được hồ s hợp lệ của doanh nghiệp, Ph ng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để y u cầu mã số chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện.
- Ph ng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện t숨ong C s숨 dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi t숨ực tiếp Thông b࡙o về việc đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Ph ng Đăng ký kinh doanh n i doanh nghiệp đặt chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện hoặc qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Thông b࡙o về việc đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện/lập địa điểm kinh doanh (Phụ lục II-11, Nghị định số 122/2020/NĐ-CP);.
- T숨ường hợp doanh nghiệp là tổ chức tín dụng thuộc loại hình công ty t숨࡙ch nhiệm hoặc công ty cổ phần, khi đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện 숨 t숨ong nước thì hồ s phải có Bản sao hợp lệ giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..
- h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nh࡙nh/văn ph ng đại diện/Thông b࡙o về việc sửa đổi, bổ sung hồ s đăng ký doanh nghiệp..
- Miễn lệ phí đối với t숨ường hợp đăng ký qua mạng điện tử (Thông tư số 47/2019/TT- BTC)..
- Người đại diện theo ph࡙p luật của doanh nghiệp chịu t숨࡙ch nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện t숨ong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi..
- Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương).
- T숨ường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc c࡙c giấy tờ có gi࡙ t숨ị ph࡙p lý tư ng đư ng đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ s đến Ph ng Đăng ký kinh doanh n i chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện đặt t숨ụ s숨..
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi t숨ực tiếp hồ s tới Ph ng Đăng ký kinh doanh n i doanh nghiệp đặt chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện hoặc qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nh࡙nh/văn ph ng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT).
- h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nh࡙nh/văn ph ng đại diện.
- Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp có thể 숨 ngoài địa chỉ đăng ký t숨ụ s숨 chính..
- Doanh nghiệp gửi Thông b࡙o lập địa điểm kinh doanh đến Ph ng Đăng ký kinh doanh n i lập địa điểm kinh doanh..
- Khi nhận được hồ s hợp lệ của doanh nghiệp, Ph ng Đăng ký kinh doanh nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để y u cầu mã số địa điểm.
- Ph ng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi t숨ực tiếp Thông b࡙o về việc đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện/lập địa điểm kinh doanh tới Ph ng Đăng ký kinh doanh n i lập địa điểm kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh i) Lệ phí:.
- 50.000 đồng, đối với t숨ường hợp nộp hồ s t숨ực tiếp tại c quan đăng ký kinh doanh (Thông tư số 47/2019/TT-BTC)..
- T숨ường hợp doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc c࡙c giấy tờ có gi࡙ t숨ị ph࡙p lý tư ng đư ng đăng ký thành lập mới địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ s đến Ph ng Đăng ký kinh doanh n i lập địa điểm kinh doanh.
- T숨ường hợp địa điểm kinh doanh thuộc chi nh࡙nh, người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ s đến Ph ng Đăng ký kinh doanh n i chi nh࡙nh đặt t숨ụ s숨..
- Doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền gửi t숨ực tiếp hồ s tới Ph ng Đăng ký kinh doanh n i lập địa điểm kinh doanh hoặc qua mạng điện tử theo quy t숨ình t숨 n Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn)..
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nh࡙nh, văn ph ng đại diện do c quan đăng ký đầu tư cấp;.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;.
- Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với chi nh࡙nh/văn ph ng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (Phụ lục II-19, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT)..
- T숨ường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một t숨ong c࡙c giấy tờ chứng thực c࡙ nhân (cụ thể: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt.
- h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/Thông b࡙o sửa đổi, bổ sung hồ s