« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 1886/QĐ-NHNN Công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực quản lý ngoại hối thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;.
- Căn cứ Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16 tháng 7 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;.
- Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại Nhà nước..
- Xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với ngân hàng thương mại Nhà nước..
- Thủ tục thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế của ngân hàng thương mại Nhà nước..
- Thủ tục đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh..
- Thủ tục đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh..
- Thủ tục xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với doanh nghiệp không phải là ngân hàng thương mại nhà nước..
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối);.
- Bước 2: Ngân hàng Nhà nước xem xét hồ sơ;.
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hạn mức phát hành.
- Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 01);.
- Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;.
- Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP;.
- cơ cấu lại khoản nợ của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế..
- Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của doanh nghiệp trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành;.
- Báo cáo về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm đề nghị xác nhận hạn mức phát hành (áp dụng đối với doanh nghiệp là tổ chức tín dụng);.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận hạn mức phát hành..
- Đơn đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế (theo phụ lục 01)..
- Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
- Thông tư số 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
- V/v đề nghị xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế.
- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ.
- Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Căn cứ vào Thông tư số /2013/TT-NHNN ngày / /2013 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh;.
- Căn cứ vào Phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:.
- Thông tin về Phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
- Tổng trị giá phát hành:.
- Mục đích phát hành (nêu rõ từng dự án đầu tư hoặc phương án đầu tư hoặc kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành.
- Hình thức, loại tiền và thị trường phát hành:.
- Dự kiến thời điểm phát hành:.
- Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành:.
- Trên cơ sở nội dung Phương án phát hành trái phiếu quốc tế, [Tên Doanh nghiệp phát hành] kính đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, xác nhận trị giá phát hành trái phiếu quốc tế của [Tên Doanh nghiệp phát hành] nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài của quốc gia năm.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành khi thực hiện việc vay vốn nước ngoài thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế..
- Thủ tục xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế đối với ngân hàng thương mại Nhà nước..
- Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ của Ngân hàng thương mại Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hạn mức phát hành.
- Bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;.
- Bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 90/2011/NĐ-CP;.
- Thông tư 17/2013/TT-NHNN ngày 16/7/2013 hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh.
- ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HẠN MỨC PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ.
- Bước 1: Sau khi được Ngân hàng Nhà nước xác nhận hạn mức phát hành trái phiếu quốc tế, Ngân hàng thương mại Nhà nước gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế đến Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng);.
- Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, NHNN có ý kiến bằng văn bản về kết quả thẩm định phương án phát hành TPQT:.
- a) Trường hợp phương án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại Nhà nước đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước gửi Ngân hàng thương mại Nhà nước văn bản thông báo về việc trình Thủ tướng Chính phủ xem xét chấp thuận phương án phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại Nhà nước..
- b) Trường hợp phương phát hành trái phiếu quốc tế của Ngân hàng thương mại Nhà nước chưa đáp ứng các nguyên tắc và điều kiện phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ ý kiến thẩm định..
- Văn bản đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế;.
- Bản sao Báo cáo tài chính được kiểm toán của ngân hàng thương mại nhà nước trong ba (03) năm liên tiếp liền kề trước năm phát hành;.
- Báo cáo của ngân hàng thương mại nhà nước về việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn theo quy định tại Điều 128, Điều 129 và Điều 130 Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 và các văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị Ngân hàng Nhà nước thẩm định phương án phát hành trái phiếu quốc tế.
- tác động của khoản phát hành và việc sử dụng vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu đối với việc đáp ứng các tỷ lệ bảo đảm an toàn và các giới hạn nêu trên của ngân hàng thương mại nhà nước;.
- Bước 1: Sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) để đăng ký khoản phát hành..
- Đối với các tài liệu quy định tại Khoản 5 và Khoản 6 Điều 12 Thông tư 17/2013/TT-NHNN, doanh nghiệp gửi các bản dự thảo lần cuối đã quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu..
- Bước 3: Khi thực hiện đợt phát hành, doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành theo quy định và gửi Ngân hàng Nhà nước..
- Bước 4: Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước xem xét và xác nhận đăng ký khoản phát hành nếu các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức phù hợp với các dự thảo lần cuối hoặc các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo lần cuối đã gửi Ngân hàng Nhà nước song vẫn đảm bảo không trái với quy định của pháp luật Việt Nam.
- hoặc Ngân hàng Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ đăng ký khoản phát hành..
- Bước 5: Ngân hàng Nhà nước sao gửi văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành của doanh nghiệp cho Bộ Tài chính (Cục Quản lý nợ và Tài chính đối ngoại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước) để phối hợp theo dõi và quản lý hoạt động vay, trả nợ của doanh nghiệp thông qua hình thức phát hành trái phiếu quốc tế..
- Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 02);.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản thông báo kết quả thẩm định của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước);.
- Bản sao được chứng thực từ bản chính văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với phương án phát hành trái phiếu quốc tế (áp dụng đối với doanh nghiệp Nhà nước);.
- a) Hợp đồng bảo lãnh phát hành hoặc hợp đồng mua bán trái phiếu.
- c) Các thỏa thuận đại lý tùy theo cấu trúc của đợt phát hành;.
- d) Hợp đồng tư vấn phát hành..
- Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng việt (có xác nhận của doanh nghiệp) các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà doanh nghiệp ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành của doanh nghiệp..
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành..
- Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 02)..
- V/v đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế.
- ĐƠN ĐĂNG KÝ KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ.
- Căn cứ vào phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp như sau:.
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (Ghi rõ tên, địa chỉ của từng tổ chức bảo lãnh phát hành nếu có nhiều đơn vị cùng bảo lãnh phát hành):.
- Các Đại lý có liên quan (ghi rõ tên, địa chỉ của từng Đại lý liên quan đến đợt phát hành như Đại lý niêm yết, Đại lý ủy thác, Đại lý thanh toán, Đại lý chuyển nhượng, Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ…):.
- PHẦN THỨ HAI: THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG ÁN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ.
- Thời điểm phát hành:.
- Phương án sử dụng nguồn vốn phát hành:.
- Các văn bản phê duyệt, chấp thuận phương án phát hành (nêu rõ các văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
- văn bản phê duyệt của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định 90/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp):.
- Tổng số tiền phát hành:.
- Đồng tiền phát hành:.
- Ngày phát hành:.
- Các loại phí liên quan đến đợt phát hành (đề nghị nêu rõ tên từng loại phí, mức phí hoặc cách tính phí, ngày thanh toán hoặc kế hoạch thanh toán...):.
- Điều kiện về chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền (nếu có):.
- Thời gian chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:.
- Điều kiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu hoặc thực hiện quyền mua cổ phiếu của trái phiếu kèm theo chứng quyền:.
- Kế hoạch thu tiền bán trái phiếu:.
- Kế hoạch thanh toán (gốc, lãi, phí) trái phiếu:.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] cam kết tuân thủ các quy định tại Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế..
- Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký các thỏa thuận thay đổi hoặc ngày các bên liên quan thông báo việc thực hiện quyền chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, doanh nghiệp gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý Ngoại hối).
- Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thay đổi đầy đủ và hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản đồng ý hoặc từ chối xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành.
- Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do..
- Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 03).
- Văn bản thông báo việc thực hiện chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu (áp dụng đối với doanh nghiệp phát hành trái phiếu quốc tế chuyển đổi).
- Bản sao văn bản đồng ý của cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp đối với nội dung thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế..
- Trường hợp nội dung thay đổi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án phát hành đồng ý nguyên tắc khi phê duyệt phương án phát hành hoặc nội dung thay đổi phù hợp theo quy định của pháp luật mà không buộc phải ký kết chính thức bằng văn bản giữa các bên, hồ sơ đăng ký thay đổi khoản phát hành bao gồm:.
- Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo Phụ lục 03);.
- Văn bản cùa doanh nghiệp giải trình rõ về nội dung thay đổi khoản phát hành..
- Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế (Phụ lục 03)..
- V/v đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế.
- ĐƠN ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU QUỐC TẾ.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đăng ký với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về nội dung thay đổi khoản vay nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế như sau:.
- Các văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận đăng ký, xác nhận đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp (ghi rõ số, ngày của tất cả các văn bản này):.
- [Tên Doanh nghiệp phát hành] đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận [Tên Doanh nghiệp phát hành] đã đăng ký thay đổi nội dung khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định hiện hành của pháp luật..
- Nghị định số 90/2011/NĐ-CP ngày của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thực hiện các Nghị định và các quy định khác của pháp luật Việt Nam phù hợp với pháp luật quốc tế có liên quan trong quá trình thực hiện việc huy động vốn nước ngoài thông qua phát hành trái phiếu quốc tế.