« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 1904/QĐ-LĐTBXH Hướng dẫn mới về thủ tục hưởng chế độ thai sản


Tóm tắt Xem thử

- BỘ LAO ĐỘNG- THƯƠNG BINH VÀ XÃ.
- XÃ HỘI.
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;.
- Bảo hiểm xã.
- hội Cơ quan bảo hiểm xã hội 2.
- Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu.
- Bảo hiểm xã hội.
- Cơ quan bảo hiểm xã hội.
- Cấp lại sổ bảo hiểm xã.
- tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
- Hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con.
- Hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nhận nuôi con nuôi.
- Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội.
- Hưởng bảo hiểm xã hội.
- Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
- l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam..
- Tên thủ tục hành chính “Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc lần đầu”..
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người sử dụng lao động kèm theo danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội;.
- Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động..
- Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:.
- Đối tượng không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc:.
- Người lao động là công dân Việt Nam làm việc theo hợp đồng lao động là người giúp việc gia đình, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng và trợ cấp hằng tháng..
- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam:.
- Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
- Người sử dụng lao động, người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam..
- Cơ quan bảo hiểm xã hội theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam..
- i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ bảo hiểm xã hội k) Lệ phí: Không..
- Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam..
- Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014..
- Tên thủ tục hành chính “Cấp lại sổ bảo hiểm xã hội”..
- Bước 1:Người lao động nộp hồ sơ cấp lại sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Đơn đề nghị cấp lại sổ bảo hiểm xã hội của người lao động;.
- Sổ bảo hiểm xã hội trong trường hợp bị hỏng.
- Người lao động bị hỏng hoặc mất sổ bảo hiểm xã hội..
- g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người lao động là công dân Việt Nam, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam..
- Tên thủ tục hành chính “Điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động”:.
- Người lao động khi có thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội phải nộp hồ sơ tại cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Sổ bảo hiểm xã hội;.
- Người lao động có thay đổi thông tin tham gia bảo hiểm xã hội..
- Người lao động là công dân Việt Nam.
- người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội..
- i) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ bảo hiểm xã hội được cấp lại..
- Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ hưởng chế độ ốm đau gửi cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động..
- Cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định..
- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội..
- nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội..
- Người lao động là công dân Việt Nam, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam và người sử dụng lao động..
- Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bộ Y tế..
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động;.
- người lao động nghỉ việc để thực hiện biện pháp tránh thai..
- Tên thủ tục hành chính“Hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con”..
- Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập hồ sơ thai sản theo quy định này nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động;.
- Lao động nữ sinh con phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 6 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi..
- Tên thủ tục hành chính “Hưởng chế độ thai sản đối với người lao động nhận nuôi con nuôi”..
- Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm nhận nuôi con nuôi nộp hồ sơ trực tiếp cho cơ quan bảo hiểm xã hội và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm nhận nuôi con nuôi, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người sử dụng lao động..
- Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc có vợ sinh con..
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ lao động nữ mang thai hộ thôi việc trước thời điểm sinh con cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Lao động nữ mang thai hộ phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 6 tháng trở lên trong vòng 12 tháng trước khi sinh con..
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người lao động thôi việc trước thời điểm nhận con, cơ quan bảo hiểm xã hội phải giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Tên thủ tục hành chính “Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc”..
- Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động..
- Người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thuộc một trong các trường hợp sau đây:.
- Tên thủ tục hành chính“Hưởng lương hưu đối với người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người bảo lưu thời gian tham gia bảo hiểm xã hội”..
- Trong thời hạn 30 ngày tính đến thời điểm người lao động được hưởng lương hưu, người lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên..
- Lao động nữ là công dân Việt Nam là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà đã đủ điều.
- Tên thủ tục hành chính “Hưởng bảo hiểm xã hội một lần”..
- Đối với người lao động là công dân Việt Nam Bước 1:.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho người lao động.
- Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam Bước 1:.
- Sổ bảo hiểm xã hội..
- Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động..
- Đối với người lao động là công dân Việt Nam: trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ;.
- Đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam: trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ..
- Người lao động là công dân Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần thuộc một trong các trường hợp sau:.
- Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thuộc một trong các trường hợp sau:.
- Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;.
- Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà có yêu cầu nhận bảo hiểm xã hội một lần thuộc một trong các trường hợp sau:.
- Người lao động là công dân Việt Nam, người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam..
- Quyết định về việc hưởng bảo hiểm xã hội một lần..
- Theo quy định của Bảo hiểm xã hội Việt Nam m) Căn cứ pháp lý:.
- Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì thân nhân nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động..
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ thân nhân của người lao động, người sử dụng lao động nộp hồ sơ theo quy định cho cơ quan bảo hiểm xã hội..
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động..
- Người lao động là công dân Việt Nam và người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;.
- Điều kiện đối với người lao động để giải quyết trợ cấp tuất hằng tháng:.
- Người lao động là công dân Việt Nam đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện chết;.
- 18.Tên thủ tục hành chính “Chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội”..
- Đơn chuyển nơi hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội..
- [1]Theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam [2]Theo phân cấp của Bảo hiểm xã hội Việt Nam