« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 23/2017/QĐ-TTg Hoạt động bảo lãnh tín dụng của Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX


Tóm tắt Xem thử

- TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ VÀ BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG, HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP.
- b) Bảo lãnh tín dụng;.
- Đối với phương thức bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:.
- Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã”..
- HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG, HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ.
- Quy chế này quy định hoạt động bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã (sau đây gọi tắt là Quỹ) đối với các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Quy chế này..
- “Bên bảo lãnh” là Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã trực thuộc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam được thành lập, tổ chức và hoạt động theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ..
- “Bên được bảo lãnh” là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, đáp ứng các điều kiện và quy định để được bảo lãnh tín dụng theo Quy chế này..
- “Bên nhận bảo lãnh” là các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan..
- HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TÍN DỤNG Điều 3.
- Đối tượng được bảo lãnh tín dụng.
- Đối tượng được Quỹ cấp bảo lãnh tín dụng là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật hiện hành, vay vốn trung hạn, dài hạn bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng, có dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng năng lực sản xuất, kinh doanh.
- Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Hội đồng quản lý Quỹ ban hành danh mục cụ thể ngành nghề, lĩnh vực ưu tiên trong từng thời kỳ được Quỹ bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Quy chế này..
- Điều kiện để được bảo lãnh tín dụng.
- Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ xem xét, cấp bảo lãnh tín dụng cho các dự án vay vốn tại tổ chức tín dụng khi có đủ các điều kiện sau:.
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thuộc đối tượng được bảo lãnh tín dụng quy định tại Điều 3 Quy chế này..
- Phạm vi bảo lãnh tín dụng.
- Bảo lãnh của Quỹ bao gồm nghĩa vụ trả nợ gốc, nợ lãi khoản vay của bên được bảo lãnh đối với tổ chức tín dụng, cụ thể:.
- Thời hạn bảo lãnh tín dụng.
- Giới hạn bảo lãnh tín dụng.
- Mức bảo lãnh tín dụng tối đa cho một khách hàng được bảo lãnh không vượt quá 15% vốn điều lệ thực có của Quỹ..
- Tổng mức bảo lãnh tín dụng của Quỹ cho các bên được bảo lãnh tối đa không vượt quá vốn điều lệ thực có của Quỹ..
- Đồng tiền sử dụng trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng là đồng tiền Việt Nam (VND)..
- Phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng.
- Các loại phí của hoạt động bảo lãnh tín dụng bao gồm:.
- a) Phí thẩm định hồ sơ bảo lãnh tín dụng được nộp cho Quỹ cùng với hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng;.
- b) Phí bảo lãnh tín dụng tính trên số tiền được bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh.
- Thời hạn thu phí bảo lãnh được ghi trong hợp đồng bảo lãnh theo thỏa thuận giữa Quỹ và bên được bảo lãnh, phù hợp với thời hạn bảo lãnh tín dụng..
- Hồ sơ đề nghị bảo lãnh tín dụng.
- Đơn xin bảo lãnh tín dụng của bên được bảo lãnh..
- Các văn bản, tài liệu chứng minh bên được bảo lãnh có đủ các điều kiện được bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 4 Quy chế này và các tài liệu khác có liên quan theo quy định của Quỹ..
- Trình tự và thủ tục bảo lãnh tín dụng.
- a) Trường hợp chấp thuận bảo lãnh, Quỹ và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã ký hợp đồng bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 11 Quy chế này và phát hành Chứng thư bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 12 Quy chế này..
- Sau khi nhận được Chứng thư bảo lãnh tín dụng, trong vòng 10 ngày làm việc, tổ chức tín dụng xem xét, quyết định ký hợp đồng tín dụng với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã..
- Hợp đồng bảo lãnh tín dụng.
- Hợp đồng bảo lãnh tín dụng do 03 bên gồm: Quỹ, bên được bảo lãnh và tổ chức tín dụng cho vay vốn thỏa thuận, bao gồm các nội dung sau:.
- a) Tên, địa chỉ của Quỹ, bên được bảo lãnh và tổ chức tín dụng cho vay vốn;.
- b) Địa điểm, thời điểm ký hợp đồng bảo lãnh tín dụng;.
- d) Thời hạn hiệu lực của hợp đồng bảo lãnh tín dụng;.
- đ) Mục đích, nội dung bảo lãnh tín dụng;.
- e) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;.
- i) Thỏa thuận về các nguyên tắc xử lý trong trường hợp Quỹ thực hiện trả nợ thay (gồm lãi suất, thời hạn và các nội dung khác liên quan) cho bên được bảo lãnh phù hợp quy định của pháp luật hiện hành;.
- Chứng thư bảo lãnh.
- Bảo lãnh tín dụng của Quỹ phải được thực hiện bằng văn bản dưới hình thức Chứng thư bảo lãnh..
- Nội dung của Chứng thư bảo lãnh bao gồm:.
- a) Tên, địa chỉ của Quỹ, tổ chức tín dụng cho vay vốn, bên được bảo lãnh;.
- b) Ngày phát hành chứng thư bảo lãnh.
- c) Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.
- các trường hợp từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;.
- d) Thời hạn hiệu lực của chứng thư bảo lãnh;.
- Biện pháp bảo đảm cho hoạt động bảo lãnh vay vốn.
- Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh.
- Bên bảo lãnh có quyền:.
- a) Yêu cầu bên được bảo lãnh cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan và chứng minh đủ điều kiện được bảo lãnh tín dụng theo quy định tại Điều 4 Quy chế này;.
- c) Thực hiện quyền của bên bảo lãnh theo cam kết với bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh;.
- d) Có quyền từ chối bảo lãnh tín dụng đối với bên được bảo lãnh không phải là đối tượng hoặc không đủ điều kiện theo quy định tại Quy chế này;.
- đ) Có quyền từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Quy chế này;.
- e) Yêu cầu bên được bảo lãnh nhận nợ bắt buộc và hoàn trả số tiền Quỹ đã trả thay, xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh theo quy định;.
- g) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi Bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ cam kết;.
- Bên bảo lãnh có nghĩa vụ:.
- a) Thực hiện thẩm định phương án tài chính và phương án trả nợ của Dự án do bên được bảo lãnh gửi đến;.
- b) Phối hợp với tổ chức tín dụng cho vay vốn kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn và hoàn trả nợ của bên được bảo lãnh;.
- c) Thực hiện nghĩa vụ của bên bảo lãnh theo cam kết với bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh;.
- đ) Chuyển giao quyền tiếp nhận yà xử lý tài sản bảo đảm bảo lãnh trong trường hợp Quỹ từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;.
- Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh.
- Bên nhận bảo lãnh có quyền:.
- a) Yêu cầu Quỹ thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết với bên nhận bảo lãnh và bên được bảo lãnh và các thỏa thuận khác có liên quan theo quy định của pháp luật hiện hành;.
- b) Yêu cầu Quỹ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ;.
- d) Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi các bên vi phạm các thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh và chứng thư bảo lãnh;.
- Bên nhận bảo lãnh có nghĩa vụ:.
- kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và tài sản hình thành từ vốn vay của bên được bảo lãnh khi yêu cầu Quỹ thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;.
- d) Bên nhận bảo lãnh chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ giải ngân vốn vay theo đúng quy định của pháp luật.
- đ) Giám sát chặt chẽ nguồn thu của bên được bảo lãnh để thu nợ.
- Trường hợp áp dụng các biện pháp này, bên nhận bảo lãnh phối hợp với bên bảo lãnh để xử lý;.
- g) Trong trường hợp chấp thuận việc từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh có trách nhiệm giao lại chứng thư bảo lãnh.
- Quyền và nghĩa vụ của bên được bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh có quyền:.
- a) Yêu cầu Quỹ, tổ chức tín dụng cho vay vốn thực hiện các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng, chứng thư bảo lãnh đã ký kết;.
- c) Từ chối các yêu cầu của Quỹ không đúng với thỏa thuận trong hợp đồng bảo lãnh;.
- Bên được bảo lãnh có nghĩa vụ:.
- c) Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh tín dụng, sử dụng vốn vay đúng mục đích;.
- Thực hiện cam kết bảo lãnh.
- Khi đến hạn bên được bảo lãnh không trả được nợ hoặc trả nợ không đầy đủ, tổ chức tín dụng cho vay vốn phải xác định rõ nguyên nhân không trả được nợ và áp dụng các biện pháp thu hồi nợ theo quy định..
- trường hợp sau khi áp dụng các biện pháp thu hồi nợ mà bên được bảo lãnh vẫn không trả được nợ, tổ chức tín dụng cho vay vốn phải thông báo bằng văn bản cho Quỹ..
- Quỹ được từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh trong trường hợp:.
- a) Tổ chức tín dụng cho vay vốn vi phạm quy định pháp luật về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng trong quá trình cấp tín dụng cho bên được bảo lãnh;.
- Nhận nợ và bồi hoàn bảo lãnh.
- Bên được bảo lãnh có trách nhiệm nhận nợ bắt buộc và hoàn trả Quỹ số tiền Quỹ đã trả thay cho tổ chức tín dụng cho vay vốn.
- Chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh tín dụng.
- Nghĩa vụ bảo lãnh tín dụng của bên bảo lãnh chấm dứt trong các trường hợp sau:.
- Bên được bảo lãnh đã thực hiện trả nợ đầy đủ đối với tổ chức tín dụng cho vay vốn..
- Quỹ đã thực hiện xong nghĩa vụ bảo lãnh theo hợp đồng bảo lãnh hoặc chứng thư bảo lãnh với tổ chức tín dụng cho vay vốn..
- Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh tín dụng đã hết..
- Tổ chức tín dụng cho vay vốn đồng ý miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Quỹ hoặc nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định của pháp luật..
- Quỹ thực hiện phân loại nợ đối với các khoản đã trả nợ thay cho bên được bảo lãnh (khách hàng phải nhận nợ bắt buộc) theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đối với các tổ chức tín dụng..
- Thực hiện vai trò quản lý nhà nước về tài chính đối với hoạt động bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ..
- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và Liên minh Hợp tác xã Việt Nam ban hành cơ chế chính sách sửa đổi, bổ sung hoạt động bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư của Quỹ theo quy định tại Quy chế này..
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn Quỹ triển khai thực hiện hoạt động bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này..
- hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức tín dụng thực hiện các hoạt động liên quan đến bảo lãnh tín dụng và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này và quy định của pháp luật có liên quan..
- Xây dựng và trình Hội đồng quản lý Quỹ hướng dẫn các hoạt động bảo lãnh tín dụng, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo quy định tại Quy chế này.