« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 3307/2012/QĐ-UBND Công bố thủ tục hành chính mới ban hành


Tóm tắt Xem thử

- QUYẾT ĐỊNH.
- VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH.
- Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;.
- QUYẾT ĐỊNH:.
- Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Quảng Ninh (có danh mục và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH.
- DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH.
- Tên thủ tục hành chính I.
- Thủ tục tiếp công dân 2.
- Thủ tục giải quyết khiếu nại 3.
- Thủ tục giải quyết tố cáo.
- NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH.
- Thủ tục Tiếp công dân.
- Trình tự thực hiện:.
- Cán bộ tiếp dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết.
- Trường hợp công dân, tổ chức gửi lại đơn (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh), cán bộ tiếp công dân viết phiếu hẹn ngày giải quyết đơn.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng tiếp dân, Ban Dân tộc.
- Đơn khiếu nại (tố cáo, phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức) hoặc bản ghi lời khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân, tổ chức.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ * Thời hạn giải quyết:.
- Đối với vụ việc khiếu nại.
- Trường hợp khiếu nại lần đầu: Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hạn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Trường hợp khiếu nại lần 2: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu mà người khiếu nại không đồng ý thì có quyền khiếu nại đến người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
- Trường hợp hết thời hạn giải quyết khiếu nại quy định tại Điều 28 của Luật Khiếu nại năm 2011 mà khiếu nại lần đầu không được giải quyết hoặc người khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu thì có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án theo quy định của Luật Tố tụng hành chính.
- Đối với vụ việc tố cáo: Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với việc phản ánh, kiến nghị: Thời hạn giải quyết tối đa trong 10 ngày kể từ ngày nhận đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:.
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định: Ban Dân tộc - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc - Cơ quan phối hợp thực hiện: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:.
- Văn bản chuyển đơn đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết trực tiếp.
- Quyết định giải quyết khiếu nại/ tố cáo.
- Mẫu đơn Khiếu nại theo Mẫu số 32 (Ban hành kèm theo Quyết định 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra)..
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:.
- Trong trường hợp người đứng đầu cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người đại diện theo quy định của pháp luật để thực hiện việc khiếu nại thì người tiếp công dân đề nghị người được ủy quyền xuất trình giấy ủy quyền, giấy tờ tùy thân của người đó.
- Trường hợp khiếu nại lần hai thì người khiếu nại phải gửi đơn kèm theo quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu, các tài liệu có liên quan cho người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:.
- Luật Khiếu nại năm 2011.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc quy định về tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Mẫu văn bản giải quyết khiếu nại.
- ĐƠN KHIẾU NẠI.
- Khiếu nại.
- (4) Nội dung khiếu nại.
- Người khiếu nại.
- (1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại..
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện..
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào..
- (3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi..
- (5) Nội dung khiếu nại.
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;.
- Thủ tục giải quyết khiếu nại.
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc người đại diện hợp pháp, người được ủy quyền trực tiếp đến hoặc gửi đơn khiếu nại đến Ban Dân tộc (qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc.
- gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý đơn khiếu nại của cá nhân, tổ chức (trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn.
- Bước 3: Cán bộ được giao giải quyết tiến hành xác minh nội dung khiếu nại trong đơn.
- Bước 5: Ban hành Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu và gửi Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu cho cá nhân, tổ chức khiếu nại.
- Cách thức thực hiện:.
- Thành phần hồ sơ bao gồm + Đơn khiếu nại (đơn khiếu nại đảm bảo theo các quy định tại Điều 9 của Thông tư 02/2011/TT-UBDT) hoặc bản ghi lời khiếu nại, giấy ủy quyền khiếu nại (nếu có.
- Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người khiếu nại, người bị khiếu nại (nếu có.
- quyết định giải quyết khiếu nại.
- các văn bản tài liệu, hiện vật khác liên quan đến nội dung khiếu nại, được thu thập trong quá trình thụ lý, kết luận, giải quyết vụ việc (nếu có).
- Đối với trường hợp khiếu nại lần hai, ngoài các tài liệu trên, hồ sơ còn gồm: Quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
- đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, Tổ chức * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:.
- Quyết định giải quyết khiếu nại.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 Về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI.
- Họ và tên người được ủy quyền.
- Nội dung ủy quyền.
- (3) Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
- Người ủy quyền.
- (1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền..
- (2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó..
- Bước 1: Công dân trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo đến Ban dân tộc (qua Phòng tiếp dân hoặc bộ phận “một cửa” Ban Dân tộc.
- Bước 2: Ban Dân tộc tiến hành phân loại, xử lý thông tin tố cáo (tối đa trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo).
- gửi văn bản thông báo về việc thụ lý hay không thụ lý giải quyết tố cáo của cá nhân, tổ chức hoặc chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- Bước 3: Ban Dân tộc tiến hành xác minh, kết luận nội dung tố cáo.
- Bước 4: Xử lý kết quả giải quyết tố cáo: Nếu kết luận người bị tố cáo không vi phạm, thì thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo biết và khôi phục quyền, lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo theo quy định của pháp luật, đồng thời xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý người tố cáo cố ý tố cáo sai sự thật.
- Nếu kết luận người bị tố cáo vi phạm (nhưng chưa có dấu hiệu tội phạm) thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
- Bước 5: Gửi kết luận nội dung tố cáo cho người bị tố cáo.
- Gửi thông báo kết quả giải quyết tố cáo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).
- Đơn tố cáo hoặc bản ghi lời tố cáo (đơn tố cáo đảm bảo theo các quy định của Thông tư số 02/2011/TT-UBDT ngày 15/7/2011 của Ủy ban Dân tộc.
- Văn bản, tài liệu, hiện vật, báo cáo, trả lời, tường trình, giải trình hợp pháp của người tố cáo, người bị tố cáo (nếu có.
- Thời hạn giải quyết là 60 ngày, kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:.
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo quy định: Ban Dân tộc - Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Dân tộc - Cơ quan phối hợp thực hiện: Không * Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:.
- Quyết định giải quyết tố cáo.
- Kết luận, kết quả giải quyết tố cáo.
- Lệ phí: Không * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không * Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:.
- Công dân đến trụ sở cơ quan tố cáo phải xuất trình giấy tờ tùy thân, khai báo đúng sự thật, cung cấp bằng chứng, thông tin liên quan đến tố cáo mà mình có được.
- Công dân gửi đơn tố cáo đến Ban Dân tộc phải trình bày trung thực nội dung tố cáo và gửi kèm theo những tài liệu, chứng cứ mà người tố cáo có được.
- Luật Tố cáo năm 2011.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Thanh tra Chính phủ về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH QUẢNG NINH.
- Tên thủ tục hành chính.
- Số hồ sơ thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
- Thủ tục Tiếp nhận, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Luật Khiếu nại 2011.
- Luật Tố cáo 2011.