« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 3318/QĐ-BCT Hỗ trợ phát triển công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam


Tóm tắt Xem thử

- PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035.
- Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:.
- Quan điểm phát triển.
- a) Phát triển công nghiệp Vùng dựa trên lợi thế so sánh về vị trí địa lý, giao thông thuận lợi, nguồn nhân lực có chất lượng cao.
- Tập trung nguồn lực phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, phát huy vai trò đầu tàu, tạo động lực thị trường cho các vùng khác cùng phát triển;.
- b) Tăng cường liên kết Vùng nhằm phát huy những tiềm năng, lợi thế của từng tỉnh, thúc đẩy hợp tác trong phát triển công nghiệp.
- Chủ động Hội nhập quốc tế, phát triển công nghiệp bền vững gắn với bảo vệ môi trường, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ di sản văn hóa, giữ gìn bản sắc dân tộc..
- Đến năm 2025, Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trở thành Vùng công nghiệp phát triển theo hướng hiện đại, phát triển công nghiệp Vùng gắn với khoa học công nghệ, sản phẩm công nghiệp của Vùng có chất lượng, khả năng cạnh tranh và giá trị gia tăng cao..
- Giai đoạn các sản phẩm của công nghiệp của Vùng có thương hiệu uy tín, đáp ứng được tiêu chuẩn của các nước phát triển..
- Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn đến năm 2020 đạt .
- Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm công nghiệp và xây dựng giai đoạn đến năm 2020 đạt 8,5- 9,0%.
- Trong đó ngành công nghiệp đạt tương ứng các giai đoạn là 9,0-9,5%.
- Cơ cấu ngành công nghiệp và xây dựng trong các ngành kinh tế năm 2020 đạt năm 2025 đạt và năm 2035 đạt 46,0-46,5%.
- Trong đó ngành công nghiệp đạt tương ứng trong các năm là 36,0-36,5%.
- Định hướng phát triển 3.1.
- Tiếp tục đẩy mạnh phát triển một số ngành công nghiệp chủ lực như: khai thác dầu khí, sản xuất thép, sản xuất điện, phân bón, hóa chất từ dầu khí.
- công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và các ngành thu hút nhiều lao động, đặc biệt ở các tỉnh có trình độ phát triển chưa cao: chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp thực phẩm.
- Đồng thời tập trung phát triển nhanh hơn một số ngành, sản phẩm công nghiệp có tính chất dẫn đường như: phần mềm, điện tử công nghiệp và dân dụng.
- Khuyến khích phát triển công nghiệp hỗ trợ cho các ngành cơ khí chế tạo, sản xuất ô tô-xe máy, điện tử tạo ra mạng lưới vệ tinh cung cấp linh, phụ kiện phục vụ các công ty lớn;.
- Tập trung phát triển công nghiệp công nghệ cao và công nghiệp sạch.
- Hợp tác, liên kết giữa các ngành, doanh nghiệp công nghiệp của Vùng với các địa phương và các Vùng khác để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của ngành công nghiệp.
- Tham gia một cách chủ động và hiệu quả vào liên kết công nghiệp với các tập đoàn đa quốc gia trên thế giới;.
- Phát triển công nghiệp gắn với phát triển dịch vụ.
- phát triển công nghiệp nông thôn, tạo động lực trực tiếp cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hóa trên địa bàn toàn vùng;.
- Hạn chế xây dựng thêm các cơ sở công nghiệp sử dụng nhiều lao động ở các đô thị lớn.
- Điều chỉnh lại hướng phân bố công nghiệp trên địa bàn Vùng, trên cơ sở khai thác nguồn tài nguyên và dư địa của các tỉnh có mật độ sản xuất công nghiệp chưa tập trung cao, phù hợp với đặc điểm của từng lĩnh vực sản xuất công nghiệp..
- là trung tâm công nghiệp công nghệ cao với trình độ chuyên môn hóa cao.
- Công nghiệp phát triển theo hướng thân thiện với môi trường, công nghiệp sạch, công nghệ cao, các sản phẩm của công nghiệp chủ động tham gia vào chuỗi sản xuất công nghiệp toàn cầu..
- Quy hoạch phát triển.
- Quy hoạch phát triển các ngành công nghiệp chủ yếu a) Công nghiệp khai khoáng.
- Phát triển ngành công nghiệp khai khoáng trên cơ sở khai thác và sử dụng một cách hợp lý, tổng hợp và tiết kiệm nguồn tài nguyên trong vùng..
- b) Công nghiệp cơ khí, luyện kim.
- Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ vào các khâu có giá trị gia tăng cao trong chuỗi giá trị sản phẩm ngành cơ khí như khâu thiết kế, chế tạo khuôn mẫu, chế tạo các linh kiện phức tạp, có độ chính xác cao.
- Ngoài ra, tiếp tục phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí phục vụ các ngành giao thông, xây dựng, chế biến nông, lâm thủy sản, khai khoáng, môi trường và năng lượng..
- Sản xuất cơ khí đóng tàu.
- ngành công nghiệp môi trường.
- ngành công nghiệp năng lượng và một số ngành khác..
- sản xuất nông - lâm nghiệp.
- c) Công nghiệp hóa chất.
- Phát triển ngành công nghiệp hóa chất, cao su, plastic có chọn lọc để giảm thiểu khả năng gây ô nhiễm môi trường, gia tăng giá trị tăng thêm và nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, đảm bảo sự phân công lao động Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam..
- Phát triển tập trung ngành công nghiệp hóa chất trong các khu, cụm công nghiệp để bảo vệ môi trường.
- Sản xuất sản phẩm hóa dược (nguyên liệu cho thuốc kháng sinh, thực phẩm chức năng, vắcxin, hóa mỹ phẩm cao cấp, bao bì sinh học và nhựa công nghiệp)..
- d) Công nghiệp dệt may - da giầy.
- Tập trung phát triển mạnh các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ, sản xuất nguyên phụ liệu, nâng cao giá trị gia tăng của các sản phẩm trong ngành..
- Phát triển công nghiệp dệt may, da giầy gắn với bảo vệ môi trường và xu thế dịch chuyển lao động nông nghiệp nông thôn..
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành dệt may, da giầy tại các tỉnh Đồng Nai, Bình Dương, Long An..
- Tiếp tục kêu gọi các dự án và khu công nghiệp hỗ trợ cho ngành may và da giầy nhằm hạn chế nhập khẩu, tăng giá thành sản phẩm..
- e) Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (VLXD).
- f) Công nghiệp sản xuất thiết bị điện, điện tử.
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện, điện tử như: linh kiện điện tử, thiết kế mạch in, chip điện tử, bo mạch điều khiển, phần mềm các loại và linh kiện kim loại, linh kiện nhựa, cao su cung ứng cho các nhà sản xuất lắp ráp trong nước và xuất khẩu..
- Hình thành các khu công nghiệp chuyên sâu về lĩnh vực điện tử, công nghệ thông tin..
- Phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện tử (linh kiện điện tử, thiết kế mạch in chip điện tử, bo mạch điều khiển và linh kiện các loại) tại thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai và Long An..
- Chế tạo vật liệu ứng dụng trong công nghiệp điện tử: nam châm, đất hiếm các vật liệu vô định hình và vi tinh thể, vật liệu nano, vật liệu và linh kiện quang - điện tử phục vụ cho lĩnh vực viễn thông, tự động hóa..
- g) Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm.
- Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm gắn với chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết tốt nguồn nhân lực ở khu vực nông thôn..
- Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy hải sản, thực phẩm theo hướng áp dụng công nghệ tiên tiến, đa dạng hóa sản phẩm, cải tiến, nâng cao chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn vệ sinh, an toàn thực phẩm, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong vùng, đồng thời tăng nhanh sản lượng xuất khẩu..
- Ưu tiên đầu tư mới các dự án công nghiệp ứng dụng công nghệ cao phù hợp với điều kiện của các địa phương trong Vùng..
- Đầu tư quy mô công nghiệp các dự án chế biến nông, thủy sản, kết hợp với tiếp tục triển khai các dự án bảo quản và chế biến thực phẩm (nước giải khát, thịt gia súc, gia cầm, hải sản)..
- h) Công nghiệp sản xuất điện năng.
- Phân bố không gian phát triển công nghiệp.
- Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin trình độ cao để đáp ứng nhu cầu phát triển của công nghiệp công nghệ thông tin nói chung và công nghiệp phần mềm, nội dung số nói riêng.
- Đối với ngành công nghiệp chế biến, chỉ tập trung sản xuất chế biến các sản phẩm tinh, chế biến sâu, có giá trị gia tăng lớn..
- Đưa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trở thành trung tâm công nghiệp mạnh về kinh tế biển, với hệ thống thương cảng quốc gia và quốc tế, là một trong các trung tâm công nghiệp, dịch vụ, du lịch, hải sản lớn của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và của cả nước..
- Phát triển ngành cơ khí, công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí, đặc biệt cơ khí phục vụ công nghiệp khai thác, chế biến dầu khí..
- Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng cần tập trung nâng cao khả năng cạnh tranh của các sản phẩm có lợi thế như: sản xuất đá xây dựng, gạch ốp lát các loại, hướng tới sản xuất các loại vật liệu cao cấp phát triển các trạm nghiền xi măng phục vụ nhu cầu tại chỗ trên địa bàn Tỉnh..
- Phát triển các khu công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử.
- Tập trung phát triển công nghiệp hỗ trợ cơ khí ô tô, xe máy.
- Tạo nền tảng cho phát triển các ngành công nghiệp lắp ráp và sản xuất, chế tạo sản phẩm cơ khí hoàn chỉnh..
- sửa chữa thiết bị phục vụ công nghiệp chế biến nông - lâm sản.
- Phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản và thực phẩm, ưu tiên đầu tư từng bước công nghệ và thiết bị cho các doanh nghiệp, giảm dần khoảng cách về trình độ của các doanh nghiệp giữa các địa phương trong Vùng..
- Phát triển sản xuất giầy dép và cặp túi.
- Tập trung sản xuất xi măng..
- Xây dựng một số doanh nghiệp cơ khí đầu đàn, thúc đẩy, khuyến khích phát triển các cụm cơ khí nhỏ theo địa bàn đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa nông nghiệp nông thôn.
- phát triển các sản phẩm cơ khí hỗ trợ..
- Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm sản và thực phẩm, ưu tiên từng bước đầu tư công nghệ và thiết bị cho các doanh nghiệp sản xuất của ngành này tại các địa phương, giảm dần khoảng cách về trình độ của các doanh nghiệp sản xuất giữa các địa phương trong Vùng..
- đối với Tiền Giang phát triển công nghiệp cơ khí, công nghiệp hỗ trợ cơ khí ô tô, xe máy.
- Huy động vốn cho đầu tư phát triển các ngành công nghiệp chủ lực từ mọi nguồn, chú trọng các nguồn vốn của doanh nghiệp, từ thị trường chứng khoán, từ cổ phần hóa doanh nghiệp, nguồn FDI, vốn vay..
- Hình thành một số trung tâm nghiên cứu và phát triển mạnh đủ khả năng cung cấp thông tin, tư vấn chuyển giao công nghệ tiên tiến cho các doanh nghiệp công nghiệp trong Vùng..
- Hỗ trợ tài chính để phát triển thị trường công nghệ, đảm bảo sự gắn kết chặt chẽ giữa nghiên cứu và sản xuất, thực thi nghiêm chính sách bảo hộ sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp.
- Sử dụng công cụ thuế, phí một cách linh hoạt, phù hợp với các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế để khuyến khích cạnh tranh bình đẳng, đồng thời bảo hộ hợp lý một số sản phẩm công nghiệp..
- Xây dựng và triển khai các dự án phát triển công nghiệp quy mô vùng, nhất là các dự án lớn liên quan đến các tỉnh lân cận nhau, ưu tiên các dự án phát triển công nghiệp có hàm lượng vốn và khoa học công nghệ cao (cơ khí chế tạo, tin học, điện tử)..
- Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động công nghiệp theo hướng ổn định, công bằng, minh bạch, giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp;.
- Đầu tư xây dựng cơ sở dữ liệu về hệ thống công nghiệp Vùng nhằm cung cấp thông tin cần thiết về các hoạt động có liên quan đến đầu tư, tình hình hoạt động của các lĩnh vực công nghiệp, sản phẩm của các doanh nghiệp cho việc hoạch định, điều chỉnh chính sách và cho các tổ chức kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước..
- b) Nhóm giải pháp về đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực công nghiệp.
- để tuyển chọn được những nhân lực chất lượng cao phục vụ các ngành công nghệ cao, các lĩnh vực công nghiệp chủ lực;.
- a) Bộ Công Thương chịu trách nhiệm công bố “Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035” và tổ chức theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch..
- Nghiên cứu đưa nội dung triển khai quy hoạch công nghiệp Vùng vào kế hoạch hàng năm, kế hoạch 5 năm về phát triển công nghiệp trên địa bàn..
- Công nghiệp khai khoáng.
- Công nghiệp cơ khí, luyện kim.
- Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành cơ khí.
- Công nghiệp thiết bị điện, điện tử.
- Dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ cho ngành điện tử (linh kiện điện tử, thiết kế mạch in, chip điện tử, bo mạch điều khiển và linh kiện các loại).
- Dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao (chế tạo rô-bốt, thiết bị thông minh, hệ thống nano, CNC).
- Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thiết bị điện.
- Công nghiệp chế biến nông lâm sản, thực phẩm.
- Công nghiệp hóa chất.
- Dự án sản xuất sản phẩm hóa dược.
- Công nghiệp dệt may - da giầy.
- Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ ngành dệt.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng 7.1