« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định 3450/2012/QĐ-CT Thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và truyền thông tỉnh Vĩnh Phúc


Tóm tắt Xem thử

- QUYẾT ĐỊNH.
- CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC.
- QUYẾT ĐỊNH:.
- Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin &.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
- THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH VĨNH PHÚC.
- Tên thủ tục hành chính I.
- Lĩnh vực: Giải quyết Khiếu nại, tố cáo 1.
- Giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính 2.
- Giải quyết tố cáo II.
- *LĨNH VỰC: GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO.
- Thủ tục: Giải quyết khiếu nại (KN) quyết định hành chính, hành vi hành chính Trình tự thực hiện.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông(TT&TT) (Số 396 đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc) Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Các ngày trong tuần (trừ ngày nghỉ và ngày lễ, tết).
- Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn KN.
- nội dung, lý do KN, tài liệu liên quan đến nội dung KN và yêu cầu giải quyết của người KN và phải do người KN ký tên hoặc điểm chỉ..
- Trường hợp KN được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận đề nghị cử người đại diện để trình bày khi có yêu cầu của người giải quyết KN.
- c) Trường hợp KN được thực hiện thông qua người đại diện: CBCC tiếp nhận kiểm tra để đảm bảo người đại diện là một trong những người KN và có giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (giấy ủy quyền KN).
- Sở giải quyết KN theo đúng trình tự, thủ tục được pháp luật quy định..
- Bước 5: Cá nhân, tổ chức nhận kết quả giải quyết KN tại bộ phận một cửa Sở TT&TT..
- Cách thức thực hiện.
- Trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, Sở TT&TT hoặc thông qua hệ thống bưu chính Thành phần, số lượng Hồ sơ.
- Bản sao quyết định giải quyết KN lần đầu (đối với trường hợp KN lần hai)..
- b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) Thời hạn giải quyết.
- a) Thời hạn giải quyết KN lần đầu:.
- b) Thời hạn giải quyết KN lần hai:.
- Đối tượng thực hiện TTHC.
- Cá nhân.
- Tổ chức Cơ quan thực hiện TTHC.
- a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông.
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính.
- Quyết định hành chính Phí, lệ phí (nếu có).
- Đơn khiếu nại (mẫu số 4 theo Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày của Bộ TT&TT) Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC.
- Thời hiệu KN là 90 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định hành chính, hành vi hành chính.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết KN lần đầu mà KN lần đầu không được giải quyết hoặc kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết KN lần đầu mà người KN không đồng ý thì có quyền KN đến người có thẩm quyền giải quyết KN lần hai.
- Các điều kiện để vụ việc KN quyết định hành chính, hành vi hành chính được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong các trường hợp dưới đây.
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính trong nội bộ cơ quan nhà nước để chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- quyết định hành chính có chứa đựng các quy phạm pháp luật do cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ban hành theo trình tự, thủ tục của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
- Quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại.
- Người đại diện không hợp pháp thực hiện KN.
- KN đã có quyết định giải quyết KN lần hai.
- Có văn bản thông báo đình chỉ việc giải quyết KN mà sau 30 ngày người KN không tiếp tục KN.
- Việc KN đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Toà án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án.
- Thông tư số 05/2011/TT-BTTTT ngày quy định về giải quyết khiếu nại của người sử dụng dịch vụ trong lĩnh vực thông tin và truyền thông.
- ĐƠN KHIẾU NẠI.
- Nội dung khiếu nại.
- Người Khiếu nại.
- (3) Nội dung khiếu nại.
- Nêu rõ nội dung khiếu nại;.
- Yêu cầu được giải quyết;.
- Thủ tục: Giải quyết Tố cáo.
- Trình tự thực hiện.
- Bước 2: Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, Sở Thông tin và Truyền thông (Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- a) Nếu đơn tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì tiếp nhận.
- Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo Sở TT&TT có trách nhiệm: Tổ chức kiểm tra, xác minh họ, tên, địa chỉ của người tố cáo (Trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh không quá 15 ngày).
- Quyết định việc thụ lý hoặc không thụ lý, đồng thời thông báo cho người tố cáo biết lý do việc không thụ lý.
- Trường hợp tố cáo được thực hiện bằng đơn: CBCC tiếp nhận kiểm tra đơn tố cáo.
- Đơn tố cáo cần đảm bảo các nội dung: ngày, tháng, năm tố cáo.
- họ, tên, địa chỉ của người tố cáo.
- nội dung tố cáo và do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ (Trường hợp nhiều người cùng tố cáo bằng đơn thì trong đơn phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của từng người tố cáo, có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người tố cáo.
- họ, tên người đại diện cho những người tố cáo để phối hợp khi có yêu cầu của người giải quyết tố cáo.
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp: CBCC tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản hoặc hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản (Trường hợp nhiều người đến tố cáo trực tiếp thì CBCC tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo cử đại diện để trình bày nội dung tố cáo).
- b) Nếu đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, Sở TT&TT chuyển đơn tố cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo (nếu có yêu cầu).
- Trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì CBCC tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo đến tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
- c) Trong quá trình tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo, nếu xét thấy hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì Sở TT&TT có trách nhiệm chuyển hồ sơ, tài liệu và những thông tin về vụ việc tố cáo đó cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.
- Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết quả theo giấy hẹn.
- Bước 5: Cá nhân nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa hoặc thông qua hệ thống bưu chính Thành phần, số lượng Hồ sơ.
- Đơn tố cáo (theo mẫu)/Văn bản ghi lại việc tố cáo có xác nhận của người tố cáo (trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp.
- Thời hạn giải quyết tố cáo là 60 ngày (đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết là 90 ngày), kể từ ngày thụ lý để giải quyết tố cáo..
- Trong trường hợp cần thiết, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo có thể gia hạn thời hạn giải quyết một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Cá nhân Cơ quan thực hiện TTHC.
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không Kết quả của việc thực hiện thủ TTHC.
- Đơn tố cáo (Theo mẫu số 46-Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra).
- Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC.
- Các điều kiện để vụ việc tố cáo được thụ lý giải quyết khi không thuộc một trong các trường hợp dưới đây:.
- Tố cáo về vụ việc đã được người đó giải quyết mà người tố cáo không cung cấp thông tin, tình tiết mới.
- Tố cáo về vụ việc mà nội dung và những thông tin người tố cáo cung cấp không có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.
- Tố cáo về vụ việc mà người có thẩm quyền giải quyết tố cáo không đủ điều kiện để kiểm tra, xác minh hành vi vi phạm pháp luật, người vi phạm.
- (Theo khoản 2 Điều 20 Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày Căn cứ pháp lý của TTHC.
- Luật Tố cáo số 03/2011/QH13 ngày .
- Nghị định số 76/2012/NĐ-CP ngày của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tố cáo;.
- Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng thanh tra về việc ban hành mẫu văn bản trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo..
- ĐƠN TỐ CÁO.
- (3) Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
- Người tố cáo.
- (1) Tên cơ quan tiếp nhận tố cáo.
- (2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
- (3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
- Thủ tục: Thẩm định quy hoạch ngành và tương thích điện từ trường đối với BTS Trình tự thực hiện.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông (Đường Mê Linh, Phường Khai Quang, Thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc).
- Bước 3: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Bước 4: Công chức chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền giải quyết và trả kết qủa theo giấy hẹn.
- Bước 5: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông.
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, sở Thông tin và Truyền thông.
- Công văn đề nghị Thẩm định về sự phù hợp Quy hoạch ngành và tương thích điện từ trường đối với các trạm BTS đề nghị xây dựng - Danh sách các trạm BTS xin thẩm định (nêu rõ: Mã trạm, địa điểm lắp đặt, toạ độ, loại BTS) b) Số lượng hồ sơ: Theo danh sách các trạm BTS xin thẩm định (bộ) Thời hạn giải quyết.
- 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
- Cá nhân Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính.
- a) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng BTS: Sở Thông tin và Truyền thông.
- b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông.
- d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không Kết quả của việc thực hiện TTHC