« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT: Ban hành Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hình đáy biển tỷ lệ 1: 50 000


Tóm tắt Xem thử

- Ban hành Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000.
- Ban hành kốm theo Quyết định này Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000..
- QUY ĐỊNH KỸ THUẬT Thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ Ban hành kốm theo Quyết định số 03/2007/QĐ-BTNMT ngày 12 thỏng 02 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyờn và Mụi trường) CHƯƠNG I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG 1.
- Quy định này quy định cỏc yờu cầu kỹ thuật cần thiết cho việc đo đạc thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000.
- Bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 là bản đồ địa hỡnh tỷ lệ cơ bản nhà nước, là phần tiếp nối (kộo dài) của bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1: 50 000 phần đất liền.
- Bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được thành lập trờn phần biển thuộc lónh hải Việt Nam, trong hệ quy chiếu và phộp chia mảnh thống nhất với bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền.
- 3.2 Làm cơ sở dữ liệu để biờn vẽ bản đồ địa hỡnh đỏy biển cỏc tỷ lệ nhỏ hơn, biờn vẽ bản đồ nền, xõy dựng hệ thống thụng tin địa lý (GIS), biờn tập cỏc bản đồ chuyờn đề.
- Bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được thành lập bằng cụng nghệ đo vẽ bản đồ số.
- Bản đồ gốc địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 là bản đồ gốc số lưu trữ theo cỏc tệp dữ liệu, phõn chia theo nhúm, lớp quy định.
- Cụng tỏc xuất bản bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 quy định như bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 phần đất liền.
- Mỗi mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 cú một lý lịch bản đồ.
- Lý lịch bản đồ được ghi trờn giấy theo quy định tại Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 và được lập dưới dạng số theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 ban hành kốm theo Quy định kỹ thuật này.
- Đối với mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 cú phần đất liền, đảo phải thể hiện theo nguyờn tắc sau:.
- 8.1 Phần đất liền và đảo chưa cú bản đồ, khi đo vẽ bản đồ địa hỡnh đỏy biển phải đo vẽ cả phần đất liền và đảo.
- Cụng tỏc đo vẽ phần đất liền và đảo thực hiện theo quy định của Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 và Ký hiệu bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 và 1:100 000;.
- 8.2 Phần đất liền và đảo đó cú bản đồ xuất bản ở tỷ lệ 1:50 000 phải ghộp nối với phần địa hỡnh đỏy biển mới đo vẽ.
- 8.3 Phần đất liền và đảo đó cú bản đồ xuất bản khỏc tỷ lệ phải biờn tập về tỷ lệ 1:50 000 và ghộp nối với phần địa hỡnh đỏy biển mới đo vẽ.
- Bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được thành lập bằng cỏc phương phỏp sau: 9.1 Phương phỏp đo vẽ trực tiếp ở thực địa thực hiện bằng sử dụng cỏc mỏy đo sõu hồi õm đơn tia, đa tia và cụng nghệ định vị vệ tinh GPS.
- 9.3 Phương phỏp biờn vẽ từ bản đồ địa hỡnh đỏy biển cú tỷ lệ lớn hơn.
- Trong quỏ trỡnh đo vẽ thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 biờn tự do hoặc biờn tiếp giỏp với cỏc mảnh bản đồ đó xuất bản phải đo vẽ chờm ra ngoài khung một dải khụng nhỏ hơn 8mm trờn bản đồ.
- Cụng tỏc thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được tiến hành theo Thiết kế kỹ thuật - dự toỏn đó được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt.
- Cỏc mỏy múc, thiết bị sử dụng trong đo vẽ thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 phải đồng bộ, đỏp ứng yờu cầu độ chớnh xỏc của bản đồ và được kiểm tra, kiểm nghiệm đỳng theo quy định hiện hành.
- Cỏc tài liệu kiểm nghiệm mỏy, thiết bị kỹ thuật được lưu trữ cựng bản đồ gốc.
- Cụng tỏc kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 thực hiện theo quy định của Bộ Tài nguyờn và Mụi trường.
- CHƯƠNG II CƠ SỞ TOÁN HỌC VÀ ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA BẢN ĐỒ 1.
- Bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50.000 được thành lập trong hệ toạ độ VN – 2000.
- Kớch thước mỗi ụ vuụng trờn bản đồ là 2 x 2 cm.
- Tờn gọi của mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 quy định như sau: Mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 cú phần đất liền, tờn gọi của mảnh bản đồ lấy theo tờn gọi của mảnh bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1: 50 000 tương ứng trờn đất liền.
- Mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 khụng cú đất liền nhưng cú đảo thỡ lấy tờn đảo lớn nhất cú trong mảnh làm tờn gọi của mảnh bản đồ.
- Đối với cỏc mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 khụng cú đảo, khụng cú phần đất liền thỡ khụng đặt tờn, trờn mảnh bản đồ chỉ ghi phiờn hiệu mảnh.
- Cơ sở khống chế mặt phẳng và độ cao bảo đảm việc thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 bao gồm lưới toạ độ nhà nước hạng I, II, III, IV, lưới địa chớnh cơ sở và lưới độ cao hạng 1,2,3,4..
- Đối với cỏc địa vật chỡm dưới đỏy biển sai số cho phộp là (1,0 mm trờn bản đồ.
- Sai số tiếp biờn phần địa hỡnh đỏy biển trờn bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được phộp lớn hơn 1,5 lần so với cỏc quy định tiếp biờn bản đồ địa hỡnh tỷ lệ1:50 000 trờn đất liền .
- Độ chớnh xỏc cỏc yếu tố địa hỡnh, địa vật phần trờn bờ hoặc đảo của mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 thực hiện theo quy định của Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền..
- CHƯƠNG III NỘI DUNG BẢN ĐỒ 1.
- Nội dung bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 đối với phần đất liền và đảo bao gồm cỏc yếu tố quy định tại “Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000” trờn đất liền và “Ký hiệu bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 và trờn đất liền.
- Nội dung bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 đối với phần biển bao gồm cỏc yếu tố sau: 2.1 Địa hỡnh đỏy biển.
- Cỏc yếu tố nội dung phần đất liền và đảo thể hiện trờn bản đồ theo qui định của “Qui phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000” và “Ký hiệu bản đồ địa hỡnh tỉ lệ 1:50 000 và trờn đất liền.
- Cỏc yếu tố nội dung phần biển được thể hiện trờn bản đồ bằng ký hiệu quy định cụ thể tại Phụ lục số 5 ban hành kốm theo quy định kỹ thuật này.
- Trường hợp trong phạm vi mảnh bản đồ cú nhiều loại địa hỡnh khỏc nhau cần sử dụng 2 khoảng cao đều đường bỡnh độ sõu cơ bản để thể hiện thỡ phải nờu rừ yờu cầu trong Thiết kế kỹ thuật - dự toỏn và phải được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt.
- Việc ghi chỳ độ sõu đường bỡnh độ sõu cơ bản thực hiện theo quy định như qui định về ghi chỳ độ cao của đường bỡnh độ cơ bản cho bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền..
- 5.4 Cỏc ghi chỳ điểm độ sõu thể hiện trờn bản đồ ghi đến 0,1m.
- Mật độ trung bỡnh của điểm ghi chỳ độ sõu từ 20 đến 25 điểm trờn 1dm2 bản đồ.
- Đối với vựng địa hỡnh đỏy biển bằng phẳng thỡ mật độ điểm ghi chỳ độ sõu khụng được ớt hơn 25 điểm trờn 1dm2 bản đồ.
- Chất đỏy địa hỡnh đỏy biển 6.1 Nội dung chất đỏy trờn bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỉ lệ 1:50 000 chỉ thể hiện khi cú yờu cầu và phải được nờu rừ trong Thiết kế kỹ thuật - dự toỏn.
- 6.2 Chất đỏy được thể hiện trờn bản đồ bằng ký hiệu chữ.
- Đường bờ và đường mộp nước được xỏc định theo Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1: 50 000 trờn đất liền.
- 7.1 Đối với cỏc mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển cú đất liền hoặc đảo mà đường mộp nước đó được thể hiện trờn bản đồ địa hỡnh đất liền cựng tỷ lệ hoặc tỷ lệ lớn hơn thỡ đường mộp nước được lấy theo bản đồ đất liền đó thành lập.
- trong đo đạc thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển bói nổi, bói chỡm được qui định như sau: a) Bói nổi là bói cú phần nổi cao trờn bỡnh độ “0” m (căn cứ theo kết quả đo đạc thành lập bản đồ).
- cỏc bói cú diện tớch từ 15 mm2 trở lờn trờn bản đồ thỡ phải thể hiện ranh giới bói và ký hiệu loại bói.
- phần nổi trờn mặt nước (trờn bỡnh độ 0 m) của cỏc bói nếu thể hiện được bằng bỡnh độ thỡ phải vẽ bỡnh độ theo qui định đối với bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền và ghi chỳ độ cao.
- 11.2 Cỏc địa vật tự nhiờn trờn biển và tại đỏy biển phải được thể hiện trờn bản đồ bằng ký hiệu.
- Thực vật Thực vật thể hiện trờn bản đồ gồm cỏc vựng cõy ngập mặn trờn biển, cỏc vựng thực vật tại đỏy biển.
- 14.1 Cỏc vựng cõy ngập mặn ven biển thể hiện theo quy định đối với phần thực vật, qui định tại “Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000” và “Ký hiệu bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 và 1:100000” trờn đất liền.
- 15.3 Kiểu, cỡ chữ ghi chỳ địa danh và cỏc ghi chỳ cần thiết khỏc lựa chọn theo qui định của ký hiệu bản đồ địa hỡnh tỉ lệ 1:50 000 trờn đất liền.
- 16.2 Cỏc đường phõn chia trờn biển đó cú đủ cơ sở phỏp lý phải được thể hiện đầy đủ trờn bản đồ.
- Khung và cỏc ghi chỳ ngoài khung 17.1 Khung và cỏc ghi chỳ ngoài khung của bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 được thực hiện theo quy định tại mục 2 Chương II Qui định này.
- 17.2 Gúc lệch nam chõm được xỏc định và thể hiện theo quy định sau: a) Đối với cỏc mảnh bản đồ cú phần đất liền, gúc lệch nam chõm được lấy theo gúc lệch nam chõm thể hiện trờn bản đồ địa hỡnh của phần đất liền.
- b) Đối với cỏc mảnh bản đồ khụng cú phần đất liền, khụng cú đảo, nhưng thuộc phạm vi mảnh bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:100 000 đất liền đó được thành lập thỡ sử dụng gúc lệch nam chõm thể hiện trờn bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:100 000 đú làm gúc lệch nam chõm của mảnh bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000;.
- c) Đối với cỏc trường hợp chưa xỏc định được gúc lệch nam chõm trờn bản đồ tỷ lệ 1:50 000 và 1:100 000 thỡ phải đo xỏc định gúc lệch nam chõm.
- CHƯƠNG IV QUY ĐỊNH ĐO VẼ NỘI DUNG BẢN ĐỒ 1.
- b) Việc đo đạc bản đồ địa hỡnh đỏy biển được thực hiện trong hệ quy chiếu toàn cầu WGS - 84 và toàn bộ số liệu định vị được tớnh chuyển theo quy định tại “Thụng tư hướng dẫn ỏp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN - 2000”.
- 2.10 Việc đo địa hỡnh đỏy biển bằng sào đo đối với khu vực biển nụng được thực hiện theo quy định sau: a) Mật độ điểm đo sõu bằng sào đo khụng nhỏ hơn 30 điểm trờn một dm2 bản đồ.
- b) Việc xỏc định toạ độ đầu sào đo bằng toàn đạc điện tử được thực hiện theo quy định tại Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền.
- trường hợp cụng trỡnh, địa vật cú diện tớch nhỏ khụng vẽ được theo tỉ lệ bản đồ thỡ phải xỏc định vị trớ của tõm cụng trỡnh, địa vật đú (việc xỏc định tõm cụng trỡnh, địa vật cú thể thực hiện bằng đo đạc trực tiếp hoặc tớnh toỏn giỏn tiếp).
- CHƯƠNG V THÀNH LẬP BẢN ĐỒ GỐC 1.
- Việc thành lập bản đồ gốc đối với bản đồ địa hỡnh đỏy biển được thực hiện theo Quy định kỹ thuật thành lập bản đồ gốc đối với bản đồ địa hỡnh tỷ lệ 1:50 000 trờn đất liền và “Quy định kỹ thuật số hoỏ bản đồ địa hỡnh tỷ lệ và 1:100 000”.
- Việc ghộp nối bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000 với bản đồ địa hỡnh phần đất liền hoặc đảo tỷ lệ 1: 50 000 được thực hiện tiếp biờn theo quy định tại “Quy phạm thành lập bản đồ địa hỡnh tỷ lệ trờn đất liền.
- Tờn và ghi chỳ của cỏc yếu tố nội dung bản đồ địa hỡnh đỏy biển đó ghi trong sổ nhật ký đo được đưa vào bản đồ theo toạ độ và thể hiện bằng ký hiệu tương ứng.
- Độ cao đường bờ, đường mộp nước trờn bản đồ địa hỡnh đỏy biển được xỏc định như sau: 5.1 Trường hợp đường bờ, đường mộp nước được xỏc định trong quỏ trỡnh đo ngoại nghiệp thỡ độ cao cỏc đường này lấy theo trị đo ngoại nghiệp.
- 5.2.Trường hợp đường bờ, đường mộp nước đó được xỏc định trờn bản đồ địa hỡnh phần đất liền hoặc đảo tỷ lệ 1:50 000 thỡ độ cao của cỏc đường này lấy theo độ cao của bản đồ địa hỡnh phần đất liền hoặc đảo.
- Phương phỏp thể hiện nội dung bản đồ thực hiện theo qui định tại cỏc mục và cỏc mục từ 9.4 đến 9.12 của “Qui định kỹ thuật số hoỏ bản đồ địa hỡnh tỉ lệ .
- Thiết bị, mỏy múc sử dụng trong đo vẽ thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ .
- Tầu đo đạc: Tầu Đo đạc biển 01 là tầu chuyờn dụng, sử dụng trong cụng tỏc đo vẽ ngoại nghiệp bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1: 50 000.
- Quy trỡnh cụng nghệ đo vẽ thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000 gồm: 2.1 Thu thập tư, tài liệu, khảo sỏt khu đo.
- c) Thành lập và biờn tập bản đồ gốc số địa hỡnh đỏy biển.
- e) Ghi đĩa CD-R dữ liệu bản đồ gốc và lý lịch bản đồ.
- f) In phun bản đồ gốc.
- b) Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm bản đồ địa hỡnh đỏy biển (nội nghiệp).
- Sơ đồ cụng nghệ thành lập bản đồ địa hỡnh biển tỷ lệ 1: 50.000 được thể hiện tại Phụ lục số 4 kốm theo quy định kỹ thuật này.
- b) Thiết kế kỹ thuật – dự toỏn được phờ duyệt là cơ sở phỏp lý để thi cụng đo vẽ, thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển.
- b) Kiểm tra, kiểm nghiệm cỏc thiết bị, mỏy múc sử dụng trong đo vẽ bản đồ địa hỡnh đỏy biển trước khi lắp đặt trờn tàu đo.
- Hệ toạ độ đo vẽ bản đồ địa hỡnh đỏy biển, sử dụng hệ toạ độ VN – 2000, Ellipsoid - WGS - 84 ( Ellipsoid mặc định trong phần mềm Hydro.
- c) Mực nước thuỷ triều quan trắc trong suốt thời gian đo vẽ bản đồ địa hỡnh đỏy biển.
- f) Cơ sở toỏn học của bản đồ xõy dựng bằng phần mềm MGE Grid generation (hoặc phầm mềm khỏc cú tớnh năng tương tự và bảo đảm độ chớnh xỏc theo quy định).
- h) Vẽ bản đồ bằng bằng phần mềm Microstation (hoặc phầm mềm khỏc cú tớnh năng tương tự và bảo đảm độ chớnh xỏc theo quy định).
- i) Điền viết lý lịch bản đồ gồm: Đối với lý lịch dạng số thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 3 kốm theo quy định kỹ thuật này.
- Trường hợp mảnh bản đồ khụng cú phần đất liền thỡ lập quyển lý lịch mới.
- j) Lưu trữ, bảo quản số liệu gốc, bản đồ số bằng cỏc phần mềm quản trị dữ liệu.
- k) Ghi dữ liệu bản đồ gốc và lý lịch bản đồ vào đĩa CD-ROM.
- l) In phun bản đồ gốc.
- Cụng tỏc kiểm tra bản đồ địa hỡnh đỏy biển bao gồm: a) Kiểm tra thực địa gồm: Kiểm tra việc chọn điểm chụn mốc gồm vị trớ, quy cỏch và chất lượng bờ tụng.
- Tọa độ gúc khung của bản đồ:.
- PHẦN ĐẤT LIỀN Mảnh bản đồ khụng cú phần đất liền (hoặc đảo) ghi "Khụng cú phần đất liền", phần bản đồ cú phần đất liền (hoặc đảo) ghi cỏc mục như sau: 1.
- được sử dụng trong thi cụng) b) Phương phỏp thành lập bản đồ gốc: c) Tiếp biờn bản đồ: 2.3.
- Sơ đồ cụng nghệ thành lập bản đồ địa hỡnh đỏy biển tỷ lệ 1:50 000.
- Cơ sở dữ liệu bản đồ địa hỡnh đỏy biển.
- Bản đồ gốc địa hỡnh đỏy biển.
- Thành lập, biờn tập bản đồ gốc số.
- Dữ liệu phần đất liền của bản đồ đó xuất bản