« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 14/2009/QĐ-TTG Ban hành quy chế Bảo lãnh cho doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại


Tóm tắt Xem thử

- Ban hành Quy chế Bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế Bảo lónh cho doanh nghiệp cú nhu cầu bảo lónh để vay vốn tại cỏc ngõn hàng thương mại hoạt động hợp phỏp tại Việt Nam.
- Giao Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam thực hiện nghiệp vụ bảo lónh đối với doanh nghiệp cú nhu cầu vay vốn tại cỏc ngõn hàng thương mại để thực hiện dự ỏn đầu tư, phương ỏn sản xuất kinh doanh theo Quy chế ban hành kốm theo Quyết định này.
- Bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn của ngõn hàng thương mại (Ban hành kốm theo Quyết định số 14/2009/QĐ-TTg.
- Đối tượng được bảo lónh vay vốn.
- Đối tượng được Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam bảo lónh vay vốn là doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế (kể cả cỏc Hợp tỏc xó) cú vốn điều lệ tối đa 20 tỷ đồng và sử dụng tối đa 500 lao động (trong Quy chế này gọi chung là doanh nghiệp).
- Phạm vi bảo lónh vay vốn.
- Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn của ngõn hàng thương mại hoạt động hợp phỏp tại Việt Nam để thực hiện dự ỏn đầu tư phỏt triển sản xuất kinh doanh (vay vốn đầu tư tài sản cố định).
- Khụng bảo lónh cho cỏc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tư vấn, kinh doanh bất động sản, kinh doanh chứng khoỏn.
- Cỏc Bờn trong quan hệ bảo lónh.
- Bờn bảo lónh là Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam..
- Bờn được bảo lónh vay vốn là cỏc doanh nghiệp..
- Bờn nhận bảo lónh là ngõn hàng thương mại hoạt động hợp phỏp tại Việt Nam.
- Hợp đồng bảo lónh vay vốn là thoả thuận bằng văn bản được ký giữa Bờn bảo lónh và Bờn được bảo lónh về việc Bờn bảo lónh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chớnh thay cho Bờn được bảo lónh khi Bờn được bảo lónh khụng trả được nợ hoặc trả nợ khụng đầy đủ theo cam kết với Bờn nhận bảo lónh..
- Nguyờn tắc bảo lónh vay vốn 1.
- Đỏp ứng đầy đủ cỏc điều kiện về bảo lónh vay vốn theo quy định của phỏp luật và Quy chế này..
- Cỏc Bờn cú liờn quan thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ về bảo lónh theo quy định của phỏp luật..
- Bờn được bảo lónh vay vốn khụng được chuyển nhượng tài sản hỡnh thành từ vốn vay đầu tư dự ỏn.
- khụng được sử dụng tài sản hỡnh thành từ vốn vay trong cỏc hoạt động tớn dụng và bảo lónh khỏc..
- Bờn bảo lónh cú quyền phỏt mại tài sản thế chấp bảo đảm bảo lónh để thu hồi số tiền đó trả nợ thay cho Bờn được bảo lónh..
- Điều kiện để doanh nghiệp được bảo lónh vay vốn.
- Thuộc đối tượng và phạm vi được bảo lónh quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quy chế này..
- Sử dụng 100% giỏ trị tài sản hỡnh thành từ vốn vay (tối đa 90%) và vốn chủ sở hữu (tối thiểu 10%) để thế chấp bảo đảm bảo lónh tại Bờn bảo lónh.
- Mức bảo lónh, đồng tiền bảo lónh vay vốn.
- Số tiền được bảo lónh tối đa bằng 100% số nợ gốc và lói phỏt sinh theo Hợp đồng tớn dụng ký giữa Bờn được bảo lónh và Bờn nhận bảo lónh.
- Đồng tiền bảo lónh là đồng Việt Nam, đồng ngoại tệ tự do chuyển đổi..
- Thời hạn bảo lónh vay vốn.
- Thời hạn bảo lónh vay vốn phự hợp với thời hạn cho vay của Bờn nhận bảo lónh và khụng vượt quỏ thời hạn thu hồi vốn (đối với trường hợp vay vốn để đầu tư tài sản cố định) và chu kỳ sản xuất kinh doanh (đối với trường hợp vay vốn lưu động).
- Phớ bảo lónh vay vốn.
- Mức phớ bảo lónh tối đa bằng 0,5%/năm/số tiền được bảo lónh.
- Việc thu phớ phự hợp thời gian bảo lónh, được thoả thuận trong Hợp đồng bảo lónh vay vốn.
- Bờn bảo lónh được miễn, giảm phớ bảo lónh trong trường hợp Bờn được bảo lónh gặp rủi ro bất khả khỏng (thiờn tai, hoả hoạn...)..
- Bờn bảo lónh được sử dụng 25% phớ thu được để bự đắp chi phớ quản lý cú liờn quan đến hoạt động bảo lónh, phần cũn lại được trớch vào Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn..
- Hồ sơ đề nghị bảo lónh vay vốn.
- Giấy đề nghị bảo lónh vay vốn của doanh nghiệp..
- Cỏc tài liệu chứng minh doanh nghiệp đủ điều kiện được bảo lónh theo quy định tại Điều 5 nờu trờn.
- Quy trỡnh bảo lónh vay vốn.
- Khi phỏt sinh nhu cầu vay vốn cú bảo lónh, doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị bảo lónh vay vốn đến Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam.
- Tối đa 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam tiến hành thẩm định, nếu đủ điều kiện thỡ cú văn bản thụng bỏo chấp thuận bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Căn cứ đề nghị vay vốn của doanh nghiệp và văn bản thụng bỏo chấp thuận bảo lónh của Bờn bảo lónh, Bờn nhận bảo lónh xem xột và ký Hợp đồng tớn dụng với doanh nghiệp..
- Sau khi cú Hợp đồng tớn dụng giữa Bờn nhận bảo lónh và Bờn được bảo lónh, Bờn bảo lónh tiến hành ký Hợp đồng bảo lónh vay vốn.
- Hợp đồng bảo đảm bảo lónh và phỏt hành chứng thư bảo lónh để Bờn được bảo lónh vay vốn tại Bờn nhận bảo lónh.
- Bờn nhận bảo lónh.
- Bờn nhận bảo lónh thực hiện cho vay đối với Bờn được bảo lónh theo quy định hiện hành của Ngõn hàng Nhà nước Việt Nam về cơ chế cho vay của ngõn hàng thương mại đối với khỏch hàng..
- khi Bờn được bảo lónh gặp khú khăn tạm thời.
- Trường hợp sau khi đó ỏp dụng cỏc biện phỏp để thu hồi nợ đến hạn, Bờn được bảo lónh vẫn khụng trả được nợ hoặc trả khụng đầy đủ khoản nợ phải trả, Bờn nhận bảo lónh cú văn bản yờu cầu Bờn bảo lónh thực hiện nghĩa vụ bảo lónh theo cam kết.
- Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ bảo lónh theo đỳng cam kết, Bờn bảo lónh.
- Được sử dụng Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn để thực hiện nghĩa vụ bảo lónh.
- Yờu cầu Bờn được bảo lónh nhận nợ bắt buộc đối với số tiền Bờn bảo lónh trả nợ thay khi thực hiện nghĩa vụ bảo lónh với lói suất bằng 150% lói suất cho vay trong hạn của Bờn nhận bảo lónh tại thời điểm nhận nợ.
- Bờn được bảo lónh cú trỏch nhiệm hoàn trả nợ vay bắt buộc cho Bờn bảo lónh.
- Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn.
- Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn bao gồm cỏc nguồn sau: a) Ngõn sỏch nhà nước cấp ban đầu 200 tỷ đồng.
- b) Phớ bảo lónh vay vốn.
- Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn được sử dụng để bự đắp rủi ro bảo lónh..
- Số dư Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn cuối năm được chuyển sang năm sau để sử dụng.
- Trường hợp Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn khụng đủ nguồn để bự đắp rủi ro bảo lónh, Bộ Tài chớnh trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ xử lý nguồn ngõn sỏch nhà nước bổ sung cho Quỹ.
- Bộ Tài chớnh hướng dẫn việc quản lý và sử dụng Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn.
- Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam được sử dụng vốn điều lệ, nguồn vốn huy động hợp phỏp khỏc để thực hiện nhiệm vụ bảo lónh.
- Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam hạch toỏn kế toỏn riờng đối với hoạt động bảo lónh vay vốn..
- Quyền và nghĩa vụ của Bờn bảo lónh:.
- a) Yờu cầu Bờn được bảo lónh cung cấp cỏc tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị bảo lónh và tài liệu liờn quan chứng minh đủ điều kiện được bảo lónh theo quy định tại Điều 5 nờu trờn.
- b) Thực hiện thẩm định bảo lónh vay vốn.
- c) Thu phớ bảo lónh vay vốn theo quy định.
- d) Phối hợp với Bờn nhận bảo lónh kiểm tra, giỏm sỏt quỏ trỡnh sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ của Bờn được bảo lónh.
- đ) Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mỡnh theo cam kết với Bờn nhận bảo lónh và Bờn được bảo lónh.
- e) Cú quyền từ chối bảo lónh vay vốn đối với doanh nghiệp khụng thuộc đối tượng.
- g) Khởi kiện theo quy định của phỏp luật khi Bờn được bảo lónh vi phạm Hợp đồng bảo lónh vay vốn, Hợp đồng tớn dụng.
- h) Yờu cầu Bờn được bảo lónh và Bờn nhận bảo lónh cung cấp thụng tin và bỏo cỏo định kỳ, hoặc đột xuất về tỡnh hỡnh hoạt động của Bờn được bảo lónh liờn quan đến việc bảo lónh vay vốn.
- i) Yờu cầu Bờn nhận bảo lónh chấm dứt việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn nếu thấy Bờn được bảo lónh vi phạm Hợp đồng bảo lónh vay vốn, Hợp đồng tớn dụng hoặc vi phạm phỏp luật..
- k) Từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lónh khi Bờn được bảo lónh hoặc Bờn nhận bảo lónh vi phạm một trong cỏc trường hợp sau:.
- Vi phạm Hợp đồng bảo lónh vay vốn hoặc Chứng thư bảo lónh.
- Bờn được bảo lónh khụng sử dụng vốn vay đỳng mục đớch vay vốn đó ghi trong Hợp đồng tớn dụng đó ký với Bờn nhận bảo lónh;.
- Bờn nhận bảo lónh khụng thụng bỏo cho Bờn bảo lónh khi Bờn được bảo lónh rơi vào tỡnh trạng kinh doanh thua lỗ hoặc khụng thanh toỏn được nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước;.
- Bờn nhận bảo lónh khụng thụng bỏo cho Bờn bảo lónh trong vũng 7 ngày làm việc kể từ khi Bờn được bảo lónh rơi vào tỡnh trạng khụng trả được nợ hoặc khụng trả nợ đầy đủ, đỳng thời hạn.
- l) Cú trỏch nhiệm cung cấp thụng tin, bỏo cỏo định kỳ, hoặc đột xuất về tỡnh hỡnh thực hiện bảo lónh vay vốn đối với Bờn được bảo lónh cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
- Quyền và nghĩa vụ của Bờn nhận bảo lónh:.
- a) Yờu cầu Bờn được bảo lónh thực hiện đỳng cỏc cam kết trong Hợp đồng tớn dụng và cỏc quy định hiện hành cú liờn quan.
- b) Kiểm tra, giỏm sỏt việc sử dụng vốn vay của Bờn được bảo lónh để đảm bảo sử dụng vốn đỳng mục đớch theo cam kết tại Hợp đồng tớn dụng, an toàn và cú hiệu quả.
- c) Chấm dứt ngay việc cho vay và thu hồi nợ trước hạn khi Bờn được bảo lónh vi phạm cỏc quy định tại Hợp đồng tớn dụng và cỏc quy định hiện hành cú liờn quan.
- d) Thụng bỏo ngay cho Bờn bảo lónh khi Bờn được bảo lónh vi phạm Hợp đồng tớn dụng và cỏc quy định hiện hành cú liờn quan.
- đ) Thụng bỏo cho Bờn bảo lónh trong vũng 7 ngày làm việc kể từ khi Bờn được bảo lónh rơi vào tỡnh trạng khụng trả được nợ hoặc khụng trả nợ đầy đủ, đỳng thời hạn.
- e) Thực hiện cỏc quyền và nghĩa vụ của ngõn hàng thương mại đối với Bờn được bảo lónh vay vốn theo quy định của phỏp luật (điều chỉnh thời hạn trả nợ, mức trả nợ, gia hạn nợ cho khoản vay) khi Bờn được bảo lónh gặp khú khăn tạm thời.
- g) Yờu cầu Bờn bảo lónh thực hiện cỏc cam kết trong Chứng thư bảo lónh vay vốn..
- h) Phối hợp với Bờn bảo lónh trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo lónh cho Bờn được bảo lónh..
- i) Cú trỏch nhiệm cung cấp thụng tin, bỏo cỏo định kỳ, hoặc đột xuất về tỡnh hỡnh thực hiện bảo lónh vay vốn cho cỏc cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.
- Quyền và nghĩa vụ của Bờn được bảo lónh:.
- a) Cung cấp đầy đủ cỏc tài liệu liờn quan đến việc bảo lónh vay vốn theo yờu cầu của Bờn bảo lónh, Bờn nhận bảo lónh và chịu trỏch nhiệm về tớnh chớnh xỏc, hợp phỏp của cỏc thụng tin và tài liệu đó cung cấp.
- c) Khụng được sử dụng tài sản đó thế chấp để bảo đảm bảo lónh vay vốn trong cỏc hoạt động tớn dụng và bảo lónh khỏc..
- d) Chịu sự kiểm tra, giỏm sỏt của Bờn bảo lónh và Bờn nhận bảo lónh.
- đ) Thực hiện đầy đủ cỏc cam kết trong Hợp đồng bảo lónh vay vốn, Hợp đồng bảo đảm bảo lónh và Hợp đồng tớn dụng.
- e) Nộp phớ bảo lónh cho Bờn bảo lónh đầy đủ, đỳng thời hạn quy định.
- g) Yờu cầu Bờn bảo lónh, Bờn nhận bảo lónh thực hiện cam kết trong Hợp đồng bảo lónh vay vốn, Hợp đồng tớn dụng.
- Chủ trỡ, phối hợp với cỏc Bộ, cơ quan liờn quan trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ ban hành, bổ sung, điều chỉnh cỏc cơ chế, chớnh sỏch liờn quan về bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Ban hành cỏc văn bản hướng dẫn theo thẩm quyền về cơ chế, chớnh sỏch liờn quan đến bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Chủ trỡ, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư bổ sung nguồn vốn cho Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước..
- Kiểm tra, giỏm sỏt hoạt động bảo lónh vay vốn của Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Bộ Tài chớnh trong việc bố trớ nguồn vốn để bổ sung cho Quỹ dự phũng rủi ro bảo lónh vay vốn theo quy định của Luật Ngõn sỏch nhà nước..
- Phối hợp với Bộ Tài chớnh trong việc ban hành văn bản hướng dẫn cỏc cơ chế, chớnh sỏch bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Hướng dẫn cỏc ngõn hàng thương mại trong việc phối hợp với Ngõn hàng Phỏt triển Việt Nam triển khai thực hiện cơ chế, chớnh sỏch liờn quan đến hoạt động bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn.
- Kiểm tra, giỏm sỏt cỏc ngõn hàng thương mại trong hoạt động tớn dụng đối với doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động bảo lónh cho doanh nghiệp vay vốn cú hiệu quả