« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 1531/QĐ-BTC Quyết định 1531/QĐ-BTC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành


Tóm tắt Xem thử

- Căn cứ Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh.
- Công bố kèm theo Quyết định này 6 thủ tục hành chính về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh trong lĩnh vực thuế/hải quan/kho bạc nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính, gồm: 6 thủ tục hành chính mới (Phụ lục kèm theo)..
- Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng với Ngân hàng thương mại được lựa chọn làm đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
- hoàn thuế và hàng hóa Hải.
- hoàn thuế giá trị gia tăng Thuế Cục Thuế.
- bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng Thuế Cục Thuế C.
- Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Thủ tục lựa chọn Ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Nếu hồ sơ đầy đủ, đáp ứng các điều kiện quy định, trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) phối hợp với Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Công văn đăng ký tham gia đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài;.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo Ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia làm đại lý hoàn thuế GTGT..
- Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính quy định về hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang theo khi xuất cảnh..
- Thủ tục chấm dứt đại lý hoàn thuế đối với Ngân hàng thương mại - Trình tự thực hiện:.
- Ngân hàng thương mại gửi Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) công văn thông báo đề nghị chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế chậm nhất là 60 (sáu mươi) ngày trước ngày chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế..
- Bộ Tài chính-TCHQ thực hiện đề nghị chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế GTGT của Ngân hàng thương mại hoặc Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) có văn bản yêu cầu chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng Nhà nước và các đơn vị có liên quan;.
- Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của ngân hàng thương mại, Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính có văn bản thông báo về việc chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng nhà nước và các đơn vị có liên quan;.
- Ngân hàng thương mại tháo bỏ biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế..
- Thành phần hồ sơ: Văn bản xin/yêu cầu chấm dứt vai trò đại lý hoàn thuế GTGT của NHTM (bản chính);.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn của ngân hàng thương mại, Tổng cục Hải quan trình Bộ Tài chính có văn bản thông báo về việc chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế cho ngân hàng thương mại, đồng thời gửi cơ quan thuế, Ngân hàng nhà nước và các đơn vị có liên quan.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế và tháo bỏ biển thông báo là ngân hàng đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài tại quầy làm thủ tục hoàn thuế khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế..
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại đã được Bộ Tài chính có văn bản thông báo đủ điều kiện làm đại lý hoàn thuế, nếu chấm dứt việc làm đại lý hoàn thuế.
- Ngân hàng thương mại vi phạm các quy định về hoàn thuế GTGT tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ Tài chính..
- Thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế giá trị gia tăng và hàng hóa..
- Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;.
- Đối chiếu xác định từng nội dung khớp đúng giữa thông tin ghi trên hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh với thông tin trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế và các quy định về hàng hóa được hoàn thuế quy định tại Điều 11 Thông tư này;.
- ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm tra vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế;.
- Cập nhật thông tin về người nước ngoài, số tiền thuế giá trị gia tăng người nước ngoài thực tế được hoàn vào cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan về hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 Thông tư này..
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại quầy làm thủ tục kiểm tra hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Xuất trình hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế (bản chính);.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo quy định của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo quy định của pháp luật về hàng hải mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế..
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Hải quan cửa khẩu nơi đặt quầy hoàn thuế..
- Cơ quan phối hợp (nếu có): các ngân hàng thương mại tham gia chương trình hoàn thuế GTGT cho người nước ngoài.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế đã được cơ quan hải quan ghi kết quả kiểm tra.
- ký, đóng dấu xác nhận đã kiểm tra vào hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế.
- Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, trừ thành viên của Tổ bay theo quy định của pháp luật về hàng không, thành viên của Đoàn thủy thủ theo quy định của pháp luật về hàng hải mang hộ chiếu hoặc giấy tờ nhập xuất cảnh do nước ngoài cấp còn giá trị và sử dụng giấy tờ đó để nhập xuất cảnh Việt Nam, mua hàng hóa tại Việt Nam và mang theo hàng hóa ra nước ngoài qua các cửa khẩu hoàn thuế..
- Hàng hóa được hoàn thuế giá trị gia tăng là hàng hóa đáp ứng quy định sau:.
- Hàng hóa không thuộc các mặt hàng được hoàn thuế giá trị gia tăng của người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 08/2003/TT-BTC ngày 15/1/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn hoàn thuế giá trị gia tăng đối với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam..
- Hàng hóa mua tại Việt Nam, có hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế được lập trong thời gian tối đa 60 (sáu mươi) ngày tính đến ngày người nước ngoài xuất cảnh..
- Trị giá hàng hóa ghi trên hóa đơn kiêm tờ khai hoàn thuế mua tại 01 (một) cửa hàng trong 01 (một) ngày (kể cả cộng gộp nhiều hóa đơn mua hàng trong cùng 01 ngày tại 01 cửa hàng) tối thiểu từ 02 (hai) triệu đồng trở lên..
- Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản thông báo công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, có đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng, kinh doanh các mặt hàng được hoàn thuế theo quy định tại Điều 11 Thông tư này tại một trong các địa điểm sau đây:.
- Tên doanh nghiệp.
- V/v Đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị.
- gia tăng.
- Tên doanh nghiệp .
- đăng ký bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, tại:.
- ………(1) cam kết kinh doanh bán hàng hoàn thuế tại các địa điểm nêu trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết này..
- công nhận ………..(1) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh..
- V/v công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế GTGT.
- Cục Thuế ....(2.
- đề nghị được tham gia bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh.
- Cục Thuế ...(2.
- địa chỉ tại …………(3) là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh..
- …….(1) có nghĩa vụ thực hiện đúng quy định về việc bán hàng hoàn thuế theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký bán hàng hoàn thuế..
- Cục Thuế ….(2.
- (1) Ghi tên doanh nghiệp đăng ký bán hàng hoàn thuế.
- (2) Ghi tên Cục thuế địa phương lựa chọn và công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế.
- Thủ tục đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng.
- Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế:.
- Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:.
- Chậm nhất là 30 ngày trước ngày chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế, doanh nghiệp gửi công văn thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp;.
- Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được công văn của doanh nghiệp, cơ quan thuế quản lý trực tiếp kiểm tra, có văn bản báo cáo Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính để Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản gửi doanh nghiệp, cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại thông báo về việc chấm dứt bán hàng hoàn thuế đối với doanh nghiệp..
- Doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế..
- Trường hợp doanh nghiệp vi phạm các quy định về việc hoàn thuế giá trị gia tăng tại Thông tư này, Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, quyết định chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế:.
- Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản thông báo chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế cho doanh nghiệp, đồng thời gửi cơ quan hải quan, ngân hàng thương mại và các đơn vị có liên quan;.
- Hợp đồng bán hàng đại lý ký giữa doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế với cửa hàng nhận bán hàng đại lý cho doanh nghiệp (đối với trường hợp là cửa hàng đại lý bán hàng cho doanh nghiệp): 01 bản chụp có đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp;.
- Thành phần hồ sơ: Văn bản xin/yêu cầu chấm dứt vai trò doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng (bản chính);.
- Trường hợp điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế.
- Trường hợp chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Công văn của cơ quan thuế chấp nhận việc điều chỉnh bán hàng hoàn thuế.
- khi chấm dứt bán hàng hoàn thuế doanh nghiệp tháo bỏ Biển thông báo doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài đã dán tại cửa hàng..
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp được công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng..
- V/v điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế.
- Tên doanh nghiệp: (1)……….
- công nhận là doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh..
- Được điều chỉnh việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa của người nước ngoài mua tại Việt Nam mang theo khi xuất cảnh theo quy định tại Thông tư số 72/2014/TT-BTC ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính..
- chỉnh ……….(4) doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài xuất cảnh..
- (2) Ghi tên Cục thuế đã cấp giấy công nhận doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế.
- Thủ tục thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Định kỳ bảy (7) ngày một lần, ngân hàng thương mại căn cứ tình hình thực tế, lập và gửi hồ sơ đề nghị thanh toán, hoàn trả số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế được hưởng đến Cục Thuế nơi Ngân hàng thương mại đăng ký, khai thuế..
- Nguồn tiền thanh toán được trích từ Quỹ hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Văn bản đề nghị thanh toán số tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế của kỳ thanh toán theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 Thông tư số 72/2014/TT-BTC..
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại được thanh toán số tiền thuế giá trị gia tăng đã ứng trước và tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng..
- Tên Ngân hàng thương mại.
- V/v thanh toán tiền hoàn thuế giá trị gia.
- tăng và tiền phí dịch vụ hoàn thuế.
- Tên Ngân hàng thương mại: (1)……….
- Ngân hàng ...(1.
- là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho người nước ngoài theo công văn số.
- đồng và được hưởng số tiền phí dịch vụ hoàn thuế là.
- tại Ngân hàng.
- Ngân hàng ….(1.
- dịch vụ hoàn thuế ngân hàng được hưởng, từ ngày.
- khai hoàn thuế) Hóa đơn GTGT (kiêm tờ.
- khai hoàn thuế).
- Ngày đã hoàn thuế cho.
- Số tiền thuế giá trị.
- gia tăng ngân hàng thương mại đã ứng trước