« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 2026/QĐ-BTP Bảng tiêu chí chấm điểm thi đua và xếp hạng đối với cơ quan Thi hành án dân sự địa phương


Tóm tắt Xem thử

- tiêu được giao cho đơn vị[1].
- tiêu được giao cho đơn vị.
- chỉ tiêu được giao cho đơn vị - Chi cục có dưới 500.
- việc/năm;.
- giao cho đơn vị.
- chỉ tiêu được giao cho đơn vị - Chi cục có số tiền phải thi hành dưới 5 tỷ.
- Đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng từ 20% trở lên so với tổng số thụ lý năm 2013.
- Đơn vị có số việc thụ.
- Tăng việc chuyển kỳ sau - Đơn vị có tổng số việc thụ lý tăng từ 20% trở lên so với tổng số thụ lý năm 2013.
- Đơn vị có số việc thụ lý tăng dưới 20%.
- Đơn vị 2.
- Đơn vị.
- 3 Thực hiện.
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2000 việc/năm).
- đến 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- đến 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 việc (đối với đơn vị có.
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc (đơn vị có dưới 2.000.
- việc/năm).
- đến 3 việc (đối với các đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- đến 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận.
- có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ, yêu cầu hủy đến 02 việc (đơn vị có dưới 2.000.
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi trên 3 việc (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- trên 5 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm);.
- vị có trên 10.000 việc/năm).
- Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu hủy trên 2 việc (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- trên 3 việc (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- trên 4 việc (đối với đơn vị có từ việc/năm.
- trên 6 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
- Đơn vị phân loại không chính xác trên 3%.
- trên 10 việc (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
- trên 6 việc (đối với đơn vị có trên.
- 10.000 việc/năm).
- việc (đối với đơn vị có từ việc/năm.
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải.
- quyết tố cáo (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- đến 7 quyết định (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm).
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 3 quyết định (QĐ) giải quyết khiếu nại, kết luận (KL) giải quyết tố cáo (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy có từ 1 đến 2 QĐ, KL (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- đến 3 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- đến 5 QĐ, KL (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);.
- đến 4 QĐ, KL (đối với đơn vị có từ .
- Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc.
- Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, quyết định của Tòa án dưới 3 việc - Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- từ 5 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- từ 7 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);.
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 3 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm);.
- từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có từ 2.000 đến dưới 5.000 việc/năm).
- từ 6 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);.
- Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án từ 3 việc trở lên.
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm).
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm nghiêm trọng thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền hủy từ 3 QĐ, KL trở.
- lên (đối với đơn vị có dưới 2.000 việc/năm);.
- trở lên (đối với đơn vị có trên 10.000 việc/năm);.
- Đơn vị có sai sót hoặc vi phạm thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo bị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi từ 4 QĐ, KL trở lên (đối với đơn.
- vị có dưới 2.000 việc/năm).
- Đơn vị chậm thực hiện việc bồi thường theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền hoặc Bản án, Quyết định của Tòa án từ 3 việc trở.
- trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong cơ quan, đơn vị.
- và triển khai thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan, đơn vị.
- 5 Thực hiện.
- 1 Thực hiện.
- chương trình, kế hoạch kiểm tra cấp dưới hoặc tự kiểm tra trong đơn vị hàng năm.
- Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra.
- không tự kiểm tra theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên - Đơn vị không xây dựng kế hoạch kiểm tra.
- Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra.
- đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm - Đơn vị không triển khai thực hiện theo đúng kế hoạch kiểm tra.
- đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm.
- đơn vị kiểm tra không có hiệu quả, bị cơ quan có thẩm quyền kiểm tra lại, phát hiện có sai phạm IV Công tác.
- tốt công tác quản lý sử dụng tài sản ở cơ quan, đơn vị.
- 2 Thực hiện.
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có giá trị dưới 10 triệu đồng hoặc chậm quyết toán công trình dưới 01 năm.
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên hoặc chậm quyết toán công trình dưới 02 năm.
- Đơn vị xảy ra mất mát, hư hỏng tài sản có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên hoặc chậm quyết toán công trình dưới.
- Đơn vị là chủ đầu tư dự án không lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm trở lên, không lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đúng quy định hoặc để mất vốn đầu tư từ 10 triệu đồng trở lên tại Kho bạc Nhà nước.
- đơn vị thực hiện không đúng chế độ kế toán nghiệp vụ về thi hành án dân sự..
- Đơn vị là chủ đầu tư dự án không lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm trở lên, không lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư đúng quy định hoặc để mất vốn đầu tư từ 10 triệu đồng trở.
- Đơn vị là chủ đầu tư dự án không lập báo cáo quyết toán dự án hoàn thành, quyết toán chậm từ 02 năm trở lên, không lập báo cáo.
- 4 Thực hiện 2.
- Đơn vị không có một trong các quy chế:.
- Đơn vị có cá nhân vi phạm kỷ luật bị khiển trách.
- 5 Thực hiện 1.
- phong trào thi đua, hướng dẫn thực hiện phong trào thi đua, xét thi đua, khen thưởng Đơn vị không có Kế hoạch phát động phong trào thi đua đầu năm.
- Đơn vị đạt chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao: Được 35 điểm mỗi mục.
- Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị (Tổng cục giao cho Cục và Cục giao cho Chi cục): được cộng thêm 2 điểm.
- Năm 2014, Cục đạt chỉ tiêu 91%, số điểm đơn vị đạt được tại mục này là:.
- VD: Năm 2014, Cục THADS B (có 20.000 việc) đạt chỉ tiêu về việc giải quyết trên có điều kiện thi hành là 80%, chỉ tiêu Bộ Tư pháp giao năm 2014 là 88%, số điểm đơn vị đạt được tại mục này là:.
- Đạt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị: Được cộng thêm 3 điểm + Vượt chỉ tiêu được giao riêng cho đơn vị: 1% x 2 điểm.
- Năm 2014 Cục đạt chỉ tiêu, giảm 11%, số việc chuyển kỳ sau, điểm đơn vị đạt được tại mục này là:.
- Lưu ý: Đơn vị không phải thực hiện chỉ tiêu giảm việc chuyển kỳ sau (không có việc chuyển kỳ sau) thì điểm đạt được tại mục này bằng điểm chuẩn..
- Hạng A: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 180 điểm trở lên.
- Hạng B: Lựa chọn, xem xét các đơn vị đạt từ 160 đến dưới 180 điểm.
- Hạng C: Xem xét các đơn vị đạt từ 140 đến dưới 160 điểm;.
- Hạng D: Các đơn vị đạt dưới 140 điểm, các đơn vị thuộc các trường hợp không được xét thi đua quy định tại Mục III..
- Đơn vị phân loại việc thi hành án không chính xác trên 5% tổng số việc phải thi hành trong năm;.
- Đơn vị báo cáo, thống kê không chính xác từ 50 việc hoặc từ 500 triệu đồng trở lên;.
- Đơn vị để xảy ra tình trạng tham ô, tham nhũng, lãng phí, đã có kết luận thanh tra, kiểm tra..
- Cờ thi đua Chính phủ, Cờ thi đua ngành Tư pháp: Được lựa chọn trong số các đơn vị tiêu biểu, đủ điều kiện xếp hạng A..
- Tập thể Lao động xuất sắc, Tập thể Lao động tiên tiến: Được lựa chọn trong số các đơn vị đủ điều kiện xếp hạng A và B