« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 50/2009/QĐ-TTG về chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam


Tóm tắt Xem thử

- Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm.
- và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”.
- Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam”.
- Điều chỉnh thời hạn thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam đến năm 2010 (ban hành theo Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 4 năm 2007) và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam đến năm 2010 (ban hành theo Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 5 năm 2007) đến hết năm 2012.
- QUY CHẾ Quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm.
- và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg.
- Phạm vi điều chỉnh Quy chế này quy định về tổ chức điều hành và cơ chế quản lý, triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm Việt Nam và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam (sau đây gọi chung là “Chương trình.
- Đối tượng áp dụng Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tham gia các nội dung thuộc Chương trình..
- Nguyên tắc áp dụng quy định pháp luật trong quản lý và triển khai thực hiện Chương trình.
- Phương thức và nội dung quản lý Chương trình 1.
- Bộ Thông tin và Truyền thông thống nhất quản lý việc triển khai, thực hiện Chương trình.
- theo dõi, đôn đốc các cơ quan liên quan triển khai thực các nội dung thuộc Chương trình.
- Các Bộ, ngành, địa phương tham gia Chương trình chịu trách nhiệm về việc xây dựng, tổ chức thực hiện, quản lý các nội dung thuộc Chương trình được giao và định kỳ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thực hiện các nội dung do mình quản lý..
- Nội dung quản lý Chương trình bao gồm việc hướng dẫn và đôn đốc các Bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch, dự án triển khai các nội dung thuộc Chương trình.
- hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các nội dung thuộc Chương trình của các Bộ, ngành, địa phương.
- quản lý việc xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai các hoạt động chung của Chương trình.
- Tổ chức quản lý Chương trình và Cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung thuộc Chương trình.
- Cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung thuộc Chương trình (gọi tắt là Cơ quan chủ trì) tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ là đơn vị được Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan đó chỉ định.
- Cơ quan chủ trì có nhiệm vụ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình tại Bộ, cơ quan đó.
- Cơ quan chủ trì thực hiện các nội dung thuộc Chương trình tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là Sở Thông tin và Truyền thông, có nhiệm vụ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố quản lý, hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình tại địa phương..
- NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỊNH MỨC VÀ MỨC HỖ TRỢ Điều 6.
- Nội dung thuộc Chương trình Nội dung thuộc Chương trình bao gồm:.
- Danh mục một số nội dung thuộc Chương trình được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước được quy định tại Phụ lục I của Quy chế này..
- Phân cấp quản lý thực hiện nội dung thuộc Chương trình 1.
- Các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan trung ương quản lý thực hiện bao gồm:.
- a) Các hoạt động chung của Chương trình do Ban điều hành Chương trình tổ chức thực hiện;.
- b) Các nội dung thuộc Chương trình được giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định 51 và tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định 56;.
- d) Các nội dung thuộc Chương trình do Bộ Thông tin và Truyền thông giao cho các tổ chức, hiệp hội, doanh nghiệp liên quan triển khai thực hiện..
- Kinh phí cho các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan Trung ương quản lý thực hiện được cấp từ ngân sách nhà nước trung ương..
- Các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan địa phương quản lý thực hiện bao gồm:.
- a) Các hoạt động chung của Chương trình do các Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện;.
- b) Các nội dung thuộc Chương trình được giao cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điều 2 của Quyết định 51 và Điều 1, Điều 2 của Quyết định 56;.
- c) Các kế hoạch, đề án, dự án do cơ quan địa phương đề xuất quản lý thực hiện nhằm triển khai các nội dung thuộc Chương trình..
- Kinh phí cho các nội dung thuộc Chương trình do cơ quan địa phương quản lý thực hiện được lấy từ ngân sách nhà nước địa phương, kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trung ương và kinh phí huy động từ các nguồn vốn khác..
- Định mức chi để lập kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước và quản lý triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.
- Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các nội dung thuộc Chương trình áp dụng như sau: a) Các nội dung quy định tại Phụ lục I Quy chế này được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước;.
- b) Một số nội dung thuộc Chương trình có mức hỗ trợ cụ thể được quy định tại Phụ lục III của Quy chế này;.
- CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH.
- Lập, tổng hợp, phê duyệt dự toán ngân sách nhà nước chi thực hiện Chương trình.
- Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư Các nội dung thuộc Chương trình áp dụng theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn nhà nước.
- Các dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc Chương trình áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Ngân sách nhà nước chi thực hiện các nội dung thuộc Chương trình được quy định tại Mục IV Điều 1 Quyết định 51 và tại khoản 1 Điều 3 Quyết định 56, trong đó ngân sách nhà nước trung ương chi thực hiện Chương trình là 980 tỷ đồng..
- Khuyến khích các địa phương căn cứ vào các nội dung chi quy định trong Phụ lục I, ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước địa phương và huy động các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện các nội dung thuộc Chương trình.
- Việc phân bổ ngân sách trung ương thực hiện một số nội dung thuộc Chương trình được quy định tại Phụ lục II của Quy chế này.
- Quy trình phê duyệt, phân bổ, giao dự toán vốn đầu tư, dự toán vốn ngân sách nhà nước cho các nội dung thuộc Chương trình tuân thủ theo các quy định tại Quy chế này và các quy định pháp luật liên quan.
- Dự toán ngân sách cho nội dung thuộc Chương trình do cơ quan nào trực tiếp quản lý thực hiện thì giao về cơ quan đó.
- Dự toán ngân sách cho hoạt động chung của Chương trình ở Trung ương, ngân sách cho các nội dung thuộc Chương trình do hiệp hội ngành nghề quản lý thực hiện được giao về Bộ Thông tin và Truyền thông..
- Dự toán ngân sách cho hoạt động chung của Chương trình ở địa phương, ngân sách cho các nội dung thuộc Chương trình do địa phương giao cho các doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề quản lý thực hiện giao về Sở Thông tin và Truyền thông.
- Thanh toán và quyết toán vốn thực hiện Chương trình 1.
- Nội dung và kinh phí hỗ trợ của nhà nước;.
- Các nội dung khác theo quy định của pháp luật về hợp đồng kinh tế..
- Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông: chỉ đạo thực hiện, thống nhất quản lý các hoạt động của Chương trình.
- tổng hợp, cân đối sơ bộ dự toán ngân sách nhà nước chi thực hiện nội dung thuộc Chương trình.
- tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình.
- chủ trì, phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổng hợp ngân sách nhà nước chi sự nghiệp, phân bổ kinh phí, kế hoạch vốn hành chính sự nghiệp để thực thiện các nội dung thuộc Chương trình.
- cấp phát kinh phí thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật..
- bố trí, phân bổ kinh phí đầu tư thực hiện các dự án, đề án thuộc Chương trình.
- hướng dẫn quản lý đầu tư thực hiện các nội dung thuộc Chương trình..
- ưu tiên bố trí kinh phí thực hiện các nội dung thuộc Chương trình.
- đôn đốc các Cơ quan chủ trì thực hiện nội dung thuộc Chương trình triển khai đúng tiến độ và đúng các nội dung được phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát thực hiện Chương trình 1.
- Các Cơ quan chủ trì phải chuẩn bị và cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung thuộc Chương trình được giao và tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra theo quy định.
- Chế độ báo cáo việc thực hiện nội dung thuộc Chương trình 1.
- Ban điều hành Chương trình theo dõi, tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện các nội dung thuộc Chương trình trên cả nước trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông để báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định./..
- THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Nguyễn Thiện Nhân Phụ lục I DANH MỤC MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH.
- Nội dung 1.
- Các hoạt động chung của Chương trình 1.1.
- Nghiên cứu, tham quan, điều tra, khảo sát học tập kinh nghiệm quản lý hỗ trợ phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số trong và ngoài nước.
- Biên soạn và phát hành tài liệu, sách trắng về công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam 4.1.
- Biên soạn và phát hành các báo cáo toàn cảnh về tình hình phát triển công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam.
- Xây dựng thương hiệu quốc gia, xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường cho ngành công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam 5.1.
- Triển khai thực hiện các chương trình truyền thông, giới thiệu, quảng bá về.
- Sự phát triển của công nghiệp phần mềm và công nghiệp nội dung số Việt Nam.
- Giới thiệu về thị trường công nghệ thông tin Việt Nam, sản phẩm và doanh nghiệp phần mềm và nội dung số của Việt Nam.
- Cổng thông tin điện tử về công nghiệp phần mềm và nội dung số Việt Nam 6.1.
- Hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số 13.1.
- Hỗ trợ phát triển các vườn ươm doanh nghiệp công nghiệp phần mềm và nội dung số của Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương 14.1.
- Nghiên cứu phát triển sản phẩm nội dung số trọng điểm 16.1.
- Dự án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp phần mềm và nội dung số 17.1.
- MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH.
- (Ban hành kèm theo Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm.
- và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam.
- Nội dung/Nhiệm vụ.
- Các hoạt động chung của Chương trình.
- Biên soạn và phát hành tài liệu, sách trắng hướng dẫn đầu tư lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
- Xây dựng thương hiệu quốc gia, xúc tiến đầu tư và phát triển thị trường cho ngành công nghệ phần mềm và nội dung số Việt Nam.
- Hỗ trợ hình thành các doanh nghiệp lớn trong lĩnh vực công nghiệp phần mềm và nội dung số.
- Cổng thông tin điện tử về công nghiệp phần mềm và nội dung số.
- Đầu tư xây dựng Quỹ phát triển nguồn nhân lực phần mềm và nội dung số.
- Đầu tư xây dựng Quỹ phát triển công nghệ phần mềm và nội dung số.
- Hỗ trợ phát triển các vườn ươm doanh nghiệp công nghiệp phần mềm và nội dung số của Bộ Thông tin và Truyền thông và các địa phương.
- Phát triển các sản phẩm phần mềm và nội dung thông tin số trọng điểm.
- MỨC HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU KIỆN THANH TOÁN ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH (Ban hành kèm theo Quy chế quản lý Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm và Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số Việt Nam tại Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Nội dung hỗ trợ.
- Ngân sách nhà nước đảm bảo 100% kinh phí đối với các hoạt động chung của Chương trình.
- Mức chi thù lao Ban Điều hành Chương trình.
- Các nội dung quy định tại điểm 10 Phụ lục I.
- Áp dụng theo nội dung và mức hỗ trợ như quy định tại Quy chế Khu công nghệ cao của Chính phủ..
- Các nội dung quy định tại điểm 17.1 Phụ lục I.
- Các nội dung quy định tại điểm 17.2 Phụ lục I