« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC Về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ Lào


Tóm tắt Xem thử

- QUYẾT ĐỊNH Về việc thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào.
- BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005.
- Bản thoả thuận ngày Bản thoả thuận ngày Bản thoả thuận ngày 19/3/2008 giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;.
- Sau khi có ý kiến của Bộ Công Thương tại công văn số 2675/BCT-KV1 ngày 3/4/2008 về việc đề nghị ra quyết định về các mặt hàng được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào năm 2008.
- QUYẾT ĐỊNH Điều 1.
- Ban hành kèm theo Quyết định này: 1/ Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu theo Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Danh mục I).
- Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007.
- Quyết định số 37/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung..
- Nếu mức thuế suất của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.
- 2/ Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt - Lào (Danh mục II).
- Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Quyết định này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).
- Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Danh mục 1 Điều 1 và Điều 2 Quyết định này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau.
- Nhập khẩu theo tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2008 (Riêng hàng hoá thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày Quyết định về nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2008 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% đối với hàng hoá có xuất xứ từ Lào của Bộ Công Thương có hiệu lực thi hành);.
- Có xuất xứ (C/O) từ CHDCND Lào (theo Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 0865/QĐ-BTM ngày 29/06/2004.
- Quyết định số 06/2007/QĐ-BTM ngày 6/2/2007 của Bộ Thương mại, nay là Bộ Công Thương, về cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá và các văn bản hướng dẫn bổ sung.
- Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Quyết định này sẽ được hoàn trả..
- Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục II đính kèm): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Quyết định này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Quyết định này phải thuộc hạn ngạch theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
- Trường hợp nhập khẩu vượt quá số lượng hạn ngạch sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Danh mục I hoặc mức thuế suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác.
- Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau.
- Trường hợp lượng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục II nhưng vẫn trong tổng mức hạn ngạch chung và đảm bảo các điều kiện quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành..
- Trường hợp lượng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu theo quy định tại Phụ lục II nhưng nằm ngoài tổng mức hạn ngạch chung quy định tại Quyết định số 14/2007/QĐ-BCT ngày của Bộ trưởng Bộ Công Thương về lượng hạn ngạch thuế quan đối với hàng hoá nhập khẩu năm 2008 và các văn bản có liên quan của Bộ Công Thương thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính..
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và thay thế Quyết định số 30/2007/QĐ-BTC ngày 7/5/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- BỘ TRƯỞNG - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ.
- VP TW và các Ban của Đảng.
- DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO BIỂU THUẾ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CEPT.
- Loại khác .
- -Loại khác .
- -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II .
- -Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II .
- Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II).
- Dùng cho xe thuộc nhóm 87.11 (Dung tích xi lanh trên 50 cc nhưng không quá 110cc .
- Loại khác.
- Loại khác (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới .
- Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn (Xe tải van, xe tải pick - up và các loại xe tương tự, loại mới) .
- Loại khác (Bộ ly hợp .
- Loại khác (Bộ hộp số .
- Loại khác (Loại khác dùng cho xe môtô thuộc mã số ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II).
- DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO (Ban hành kèm theo Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) Mã hàng.
- Nhựa và các chiết suất thực vật.
- muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật .
- Lá thuốc lá chưa chế biến.
- phế liệu lá thuốc lá .
- Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá .
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá .
- Thuốc lá Bi-đi (Beedies .
- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá .
- Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá .
- Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác.
- thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên".
- chiết suất và tinh chất thuốc lá .
- Thuốc lá lá đã được phối trộn .
- Thuốc lá " thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên .
- Chiết xuất và tinh chất thuốc lá lá .
- Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến .
- Thuốc lá bột để hít .
- Thuốc lá lá không dùng để hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm .
- Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô .
- Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô.
- Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng .
- Loại khác (Dầu hoả thắp sáng.
- Dầu trung và các chế phẩm .
- Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác .
- Chiều rộng không quá 450 mm .
- Lốp đặc có đường kính ngoài không quá 100 mm .
- Lốp đặc có đường kính ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm .
- Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm .
- Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm .
- Lốp nửa đặc có chiều rộng không quá 450 mm .
- Lốp có thể đắp lại hoa lốp, chiều rộng không quá 450 mm .
- Loại khác [trừ xe buýt loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn.
- Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn .
- Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn.
- Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn.
- Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn .
- Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn.
- Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn .
- Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay)] .
- Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua .
- Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác .
- Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc .
- Dung tích xi lanh không quá 125 cc .
- Loại khác (Loại có dung tích xi lanh không quá 125 cc .
- Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc .
- Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc .
- Dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc .
- Loại khác, dạng CKD (không quá 200cc .
- Loại khác (không quá 200cc) .
- Súng phát hỏa khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).
- Loại khác (Súng hơi, không quá 7 kg) .
- Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm .
- Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao.
- Phu Cưa (Attapư) 3/ Các cặp cửa khẩu cấp tỉnh đã được Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương CHDCND Lào cho thông quan hàng hoá xuất nhập khẩu: 3.1/ Tén Tần (Thanh Hoá.
- Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng.
- sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương 2.
- Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng.
- Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng.
- Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley.
- Cọng lá thuốc lá.
- sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương 7.
- sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương