« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 56/2008/QĐ-BTC Về việc ban hành quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước


Tóm tắt Xem thử

- Về việc ban hành Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước..
- Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
- Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước..
- Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- QUY TRÌNH THẨM TRA QUYẾT TOÁN DỰ ÁN HOÀN THÀNH ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
- A- QUY ĐỊNH CHUNG 1- Đối tượng và phạm vi áp dụng: Quy trình này áp dụng cho các đơn vị thực hiện thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quyết định của người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, cụ thể như sau: a- Đối với dự án được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư: Bộ Tài chính tổ chức thẩm tra..
- b- Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc các cơ quan Trung ương quản lý (bao gồm cả dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trước đây): Đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý của người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán tổ chức thẩm tra.
- c- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý (bao gồm cả dự án nhóm A do Thủ tướng Chính phủ quyết định đầu tư trước đây): Sở Tài chính tổ chức thẩm tra.
- d- Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc cấp quận, huyện, thành phố thuộc tỉnh quản lý: Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức thẩm tra.
- 2- Yêu cầu thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành:.
- a- Công tác thẩm tra quyết toán phải tuân thủ các cơ chế chính sách của Nhà nước phù hợp với từng thời kỳ thực hiện dự án.
- Cơ quan chủ trì thẩm tra được đề nghị các cơ quan chức năng quản lý chuyên ngành xem xét, giải quyết những kiến nghị, vướng mắc liên quan đến quyết toán dự án hoàn thành để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt quyết toán.- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán phải bảo đảm tính đúng đắn, trung thực, khách quan..
- c- Thời gian thực hiện thẩm tra báo cáo quyết toán dự án hoàn thành tính từ ngày cơ quan chủ trì thẩm tra nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính..
- 3- Trách nhiệm của các bên liên quan trong quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành: a- Cơ quan thẩm tra quyết toán, cán bộ trực tiếp thẩm tra quyết toán phải tuân thủ trình tự, nội dung các bước thẩm tra theo quy định của Quy trình này.
- chịu trách nhiệm về nội dung của Báo cáo kết quả thẩm tra trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp và Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập (nếu có)..
- b- Nhà thầu kiểm toán độc lập, kiểm toán viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về nội dung của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành trên cơ sở hồ sơ quyết toán do chủ đầu tư cung cấp.
- c- Chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật, cơ quan thẩm tra quyết toán về tính pháp lý của hồ sơ quyết toán và tính đúng đắn của số liệu đề nghị quyết toán..
- 4- Quy trình thẩm tra quyết toán dự án hoàn thành hướng dẫn trình tự thực hiện các công việc: a- Tiếp nhận hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
- b- Thẩm tra quyết toán đối với các dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán.
- c- Thẩm tra quyết toán đối với các dự án không thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán;.
- d- Trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán..
- 2- Kiểm tra nội dung các biểu mẫu báo cáo quyết toán do chủ đầu tư lập, đối chiếu với biểu mẫu quy định trong Thông tư hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước của Bộ Tài chính;.
- II- Trình tự thẩm tra quyết toán đối với các dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán:.
- Đối với các dự án đã thực hiện kiểm toán báo cáo quyết toán, trên cơ sở Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của chủ đầu tư và Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành của kiểm toán độc lập, cán bộ thẩm tra thực hiện thẩm tra theo các bước sau: 1- Thẩm tra tính pháp lý của hợp đồng kiểm toán, phạm vi kiểm toán, thời gian và thể thức thực hiện kiểm toán đối với dự án.
- 2- Thẩm tra việc tuân thủ trình tự kiểm toán của Báo cáo kết quả kiểm toán dự án hoàn thành với quy định tại Chuẩn mực kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu tư hoàn thành số 1000 ban hành theo Quyết định số 03/2005/QĐ-BTC ngày của Bộ trưởng Bộ Tài chính..
- Trường hợp không đảm bảo yêu cầu theo quy định, cơ quan thẩm tra thông báo cho chủ đầu tư để yêu cầu nhà thầu kiểm toán thực hiện kiểm toán lại hoặc kiểm toán bổ sung..
- 4- Thẩm tra việc chấp hành các văn bản quy phạm pháp luật, những căn cứ pháp lý mà kiểm toán viên sử dụng để kiểm toán dự án trong danh mục các văn bản sử dụng của báo cáo kiểm toán dự án hoàn thành.
- Nhận xét, đánh giá về các bước thẩm tra trên.
- Kiến nghị biện pháp giải quyết các tồn tại của dự án sau khi quyết toán..
- hình thức giá hợp đồng phải tuân thủ đúng quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền và là cơ sở cho việc thẩm tra quyết toán theo hợp đồng.
- 2 - Thẩm tra nguồn vốn đầu tư của dự án: Căn cứ các biểu báo cáo số 01/QTDA, 03/QTDA, 08/QTDA trong Báo cáo quyết toán.
- cán bộ thẩm tra thực hiện các bước sau:.
- việc quản lý và sử dụng các loại nguồn vốn đầu tư của dự án..
- 3 - Thẩm tra chi phí đầu tư: Căn cứ tổng mức đầu tư được duyệt và biểu báo cáo số 04/QTDA- Chi phí đầu tư đề nghị quyết toán theo công trình, hạng mục hoàn thành, cán bộ thẩm tra thực hiện thẩm tra lần lượt theo cơ cấu chi phí ghi trong tổng mức đầu tư:.
- Chi phí quản lý dự án;.
- 3.1- Thẩm tra chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- a) Thẩm tra chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do chủ đầu tư thực hiện: Đối chiếu đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với dự toán bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư.
- b) Thẩm tra chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư do Hội đồng đền bù thực hiện và chi phí trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư (nếu có) để xác định giá trị quyết toán.
- c) Trường hợp dự án giải phóng mặt bằng, tái định cư là dự án độc lập được lập báo cáo quyết toán và thẩm tra quyết toán như một dự án đầu tư độc lập..
- gửi báo cáo quyết toán đã được phê duyệt tới chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình để lập báo cáo quyết toán chung trong toàn bộ dự án.
- Khi thẩm tra quyết toán toàn bộ dự án, không phải thẩm tra lại phần chi phí giải phóng mặt bằng, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt..
- 3.2- Thẩm tra chi phí xây dựng:.
- a) Thẩm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng xây dựng và quyết định trúng thầu của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- trong đó, lưu ý đến hình thức giá hợp đồng ghi trong từng hợp đồng làm cơ sở cho việc thẩm tra quyết toán theo hợp đồng..
- b) Khi thẩm tra chi phí xây dựng công trình phụ trợ phục vụ thi công.
- tiến hành thẩm tra việc áp dụng tỷ lệ.
- trên cơ sở kết quả thẩm tra gói thầu xây dựng chính..
- 3.2.1- Thẩm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu: (a)- Đối chiếu các nội dung, khối lượng trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với biên bản nghiệm thu khối lượng để xác định khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định;.
- (b)- Đối chiếu sự phù hợp giữa đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán của chủ đầu tư với đơn giá trong dự toán được duyệt..
- (d)- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của gói thầu thẩm tra theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây..
- 3.2.2- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng trọn gói" (không phân biệt hình thức lựa chọn thầu):.
- thì giá trị quyết toán đúng bằng giá trọn gói của hợp đồng đã ký.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra theo quy định tại điểm 3.2.6 dưới đây..
- 3.2.3- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng theo đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- 3.2.4- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các trường hợp và (3.2.4) trên đây..
- 3.2.6- Thẩm tra các trường hợp phát sinh.
- Trường hợp có công việc phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu tư, ngoài phạm vi hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng thì thẩm tra theo dự toán bổ sung đã được chủ đầu tư phê duyệt kèm theo hợp đồng bổ sung giá trị phát sinh này..
- 3.3-Thẩm tra chi phí thiết bị:.
- Thẩm tra tính tuân thủ các quy định về hợp đồng và quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt, trong đó, lưu ý đến hình thức giá hợp đồng ghi trong từng hợp đồng của các gói thầu cung cấp và lắp đặt thiết bị làm cơ sở cho việc thẩm tra quyết toán theo hợp đồng.
- 3.3.1- Thẩm tra đối với gói thầu do chủ đầu tư tự thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Thẩm tra chi phí gia công, lắp đặt thiết bị đối với thiết bị cần gia công, cần lắp theo dự toán được duyệt và được nghiệm thu đúng quy định.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá đã thẩm tra..
- Thẩm tra các khoản chi phí liên quan: chi phí vận chuyển thiết bị từ nơi mua về đến chân công trình.
- Trường hợp có phát sinh tăng giảm của hợp đồng thẩm tra theo quy định tại điểm 3.3.6 dưới đây.
- 3.3.2- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng trọn gói" (không phân biệt hình thức lựa chọn thầu):.
- 3.3.3- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "giá hợp đồng theo đơn giá cố định" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Đối chiếu đơn giá trong bản tính giá trị đề nghị quyết toán A-B với đơn giá cố định ghi trong bản tính giá hợp đồng;.
- Giá trị quyết toán bằng khối lượng thực hiện đã được nghiệm thu đúng quy định nhân (x) với đơn giá cố định ghi trong hợp đồng.
- 3.3.4- Thẩm tra đối với gói thầu hợp đồng theo hình thức "Giá hợp đồng theo giá điều chỉnh" (không phân biệt hình thức lựa chọn nhà thầu.
- Việc thẩm tra từng phần của hợp đồng, theo từng hình thức hợp đồng, tương ứng với quy định tại các trường hợp và (3.3.4) trên đây..
- 3.3.6- Thẩm tra các trường hợp phát sinh.
- Trường hợp có danh mục thiết bị phát sinh theo yêu cầu của chủ đầu tư, ngoài phạm vi hợp đồng hoặc khối lượng phát sinh không có đơn giá trong hợp đồng thì thẩm tra theo dự toán bổ sung đã được chủ đầu tư phê duyệt kèm theo hợp đồng bổ sung giá trị phát sinh này..
- 3.4- Thẩm tra chi phí quản lý dự án: 3.4.1- Trường hợp dự án do Ban quản lý dự án chuyên trách thực hiện quản lý.
- Thẩm tra việc áp dụng định mức để xác định tổng mức được trích của chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng của dự án do Ban quản lý dự án thực hiện..
- 3.5- Thẩm tra chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình và chi phí khác:.
- 4- Thẩm tra chi phí đầu tư không tính vào giá trị tài sản (nếu có): 4.1- Thẩm tra các chi phí thiệt hại do các nguyên nhân bất khả kháng được phép không tính vào giá trị tài sản theo các nội dung như:.
- 5- Thẩm tra xác định giá trị tài sản: 5.1- Căn cứ kết quả thẩm tra chi phí đầu tư của dự án, xác định giá trị tài sản công trình hình thành sau đầu tư.
- 6- Thẩm tra xác định công nợ, vật tư thiết bị tồn đọng: 6.1- Thẩm tra xác định công nợ.
- cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán xem xét các nội dung sau: 7.1- Xem xét việc thực hiện các kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
- 9- Trong quá trình thẩm tra hồ sơ báo cáo quyết toán, trường hợp cần thiết cơ quan thẩm tra quyết toán tổ chức kiểm tra thực tế tại Ban quản lý dự án và hiện trường xây dựng công trình..
- IV- Nội dung và trình tự trình người có thẩm quyền phê duyệt quyết toán: Sau khi thẩm tra quyết toán, cơ quan thẩm tra quyết toán lập hồ sơ trình duyệt quyết toán dự án hoàn thành để trình người có thẩm quyền phê duyệt.
- 1- Hồ sơ trình duyệt quyết toán gồm có: 1.1- Tài liệu do cơ quan thẩm tra lập:.
- Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán.
- Dự thảo quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành;.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành của dự án;.
- 2- Báo cáo kết quả thẩm tra: a) Cơ quan chủ trì thẩm tra quyết toán lập báo cáo kết quả thẩm tra với các nội dung chính như sau.
- Tóm tắt kết quả các nội dung theo đúng trình tự thẩm tra trên đây.
- Kiến nghị giá trị phê duyệt quyết toán;.
- ĐƠN VỊ THẨM TRA Số:.
- PHIẾU GIAO NHẬN Hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành.
- Chủ đầu tư/BQLDA.
- Tên dự án.
- Tờ trình đề nghị phê duyệt quyết toán của chủ đầu tư ngày.
- Báo cáo quyết toán dự án hoàn thành gồm … biểu báo cáo..
- Quyết toán khối lượng A-B, gồm có:.
- Báo cáo kết quả kiểm toán quyết toán dự án - Văn bản của chủ đầu tư về kết quả kiểm toán..
- Hai bên thống nhất lập phiếu giao nhận hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành với các nội dung trên đây./.