« Home « Kết quả tìm kiếm

Quyết định số 61/2007/QĐ-TTG Quyết định về chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hoá dược đến năm 2020


Tóm tắt Xem thử

- QUYẾT ĐỊNH Về việc phê duyệt “Chương trình nghiên cứu khoa học công nghệ trọng điểm quốc gia phát triển công nghiệp hoá dược đến năm 2020.
- Nghiên cứu tạo ra những công nghệ có chất lượng cao ở trong nước, kết hợp với nhập khẩu, làm chủ và ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại của nước ngoài để sản xuất nguyên liệu hoá dược phục vụ ngành công nghiệp dược và công nghiệp bào chế thuốc chữa bệnh, tiến tới chủ động sản xuất thuốc ở trong nước;.
- Góp phần xây dựng và phát triển ngành công nghiệp hoá dược để chủ động sản xuất và cung cấp nguyên liệu hoá dược phục vụ phát triển ngành công nghiệp bào chế thuốc trong nước và ngành công nghiệp dược ở Việt Nam.
- c) Tầm nhìn đến năm 2020: Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ trong lĩnh vực hóa dược ở nước ta đạt trình độ tiên tiến, hiện đại, góp phần phát triển ngành công nghiệp hoá dược thành ngành kinh tế - kỹ thuật mũi nhọn để sản xuất và cung cấp đủ nguyên liệu làm thuốc thiết yếu, tiến tới chủ động sản xuất thuốc chữa bệnh ở trong nước.
- Nghiên cứu hoàn thiện và thương mại hoá công nghệ chiết tách artemisinin phục vụ sản xuất thuốc phòng, chống và chữa trị sốt rét, đáp ứng nhu cầu thuốc trong nước và tham gia xuất khẩu.
- bán tổng hợp vinblastin từ vindolin và catharanthin để làm nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh ung thư;.
- Nghiên cứu hoàn thiện và thương mại hoá công nghệ sản xuất các hoạt chất thiên nhiên có giá trị cao khác như: (-caroten, shikimic axit, polyphenol, troxerutin, palmatin, mangifein,...để sản xuất thuốc trong nước.
- Các nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực 1: Nội dung 1: Nghiên cứu chiết tách một số hoạt chất thiên nhiên từ cây cỏ Việt Nam để làm nguyên liệu sản xuất thuốc và sản phẩm bổ sung dinh dưỡng steroid:.
- Nghiên cứu quy trình bán tổng hợp testosteron propionat, nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị các bệnh nội tiết từ 16.DPA và các sterol đậu tương.
- Nội dung 2: Nghiên cứu chiết tách, tinh chế N-acetyl cystein từ phụ phẩm móng, sừng, lông gia súc để làm nguyên liệu sản xuất thuốc:.
- Điều chế và tinh chế N-acetylcystein đạt tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam và Dược điển Anh làm nguyên liệu sản xuất thuốc giải độc, long đờm,.....
- Cystin để sản xuất thuốc làm đẹp da, bảo vệ da, tóc.
- Nội dung 3: Nghiên cứu chiết tách glucosamin sunfat từ vỏ tôm làm nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh viêm khớp.
- Nghiên cứu xây quy trình công nghệ chiết tách glucosamin từ phế thải vỏ tôm.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ chuyển hoá glucosamin thành glucosamin sunfat.
- Quy trình công nghệ sản xuất glucosamin ở quy mô pilot.
- Nội dung 4: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ chiết tách, bán tổng hợp và thương mại hóa sản phẩm artemisinin từ cây thanh hao hoa vàng (Artemisia annua) và một số dẫn suất để làm nguyên liệu sản xuất thuốc phòng, chống và điều trị bệnh sốt rét, đáp ứng nhu cầu sử dụng thuốc trong nước và phục vụ xuất khẩu:.
- Sản xuất các hoạt chất carotenoid, nguyên liệu để bào chế thuốc viga, vicuva, vicuga.
- Quy trình và dây chuyền sản xuất các hoạt chất carotenoid, lutein, zeaxanthin..
- Nội dung 6: Sản xuất L-rotundin và L-rotundin sulfat từ củ bình vôi (stephania rotunda) và D,L-rotundin sulfat từ palmatin hydrochlorid chiết xuất từ cây hoằng đằng (Fibraurea tinctoria):.
- Sản xuất L-rotundin sulfat để làm nguyên liệu pha thuốc tiêm quy mô 100 kg/năm.
- Nội dung 7: Hoàn thiện quy trình công nghệ chiết xuất glycosid từ quả mướp đắng để sản xuất thức ăn chức năng làm giảm hàm lượng đường trong máu:.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ.
- thiết kế, lắp đặt dây chuyền thiết bị chiết xuất để sản xuất thử nghiệm glycosid (công suất 500 kg nguyên liệu/ngày.
- Các quy trình công nghệ sản xuất glycosid từ quả mướp đắng và thức ăn chức năng ở quy mô pilot.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ tối ưu sản xuất chế phẩm PUFAs ở phòng thí nghiệm.
- xây dựng quy trình công nghệ sản xuất thử chế phẩm PUFAs với số lượng lớn ở quy mô pilot, công suất 300-500 kg/mẻ và thử nghiệm trong lĩnh vực y, dược, công nghiệp thực phẩm.
- Quy trình công nghệ tối ưu sản xuất thử chế phẩm PUFAs.
- Nghiên cứu, nắm bắt quy trình công nghệ tổng hợp kháng sinh hiện đại để thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất kháng sinh.
- Nghiên cứu tổng hợp các sản phẩm trung gian làm nguyên liệu để sản xuất kháng sinh trong nước.
- Các quy trình sinh tổng hợp cephalosporin và sản phẩm trung gian để sản xuất kháng sinh..
- Nội dung 2: Xây dựng công nghệ sản xuất nguyên liệu để bào chế một số kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 ở quy mô pilot.
- Xây dựng xưởng pilot sản xuất thử kháng sinh, công suất 5 kg/mẻ.
- Sản xuất thử cefalexin dùng uống và cefradin dùng tiêm.
- Xưởng pilot và công nghệ sản xuất thử kháng sinh, công suất 5 kg/mẻ;.
- Sản xuất 200 kg cefalexin đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh năm 2005.
- Sản xuất 100 kg cefradin đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh năm 2005..
- Lĩnh vực 3: Nguyên liệu sản xuất vitamin: Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất sorbitol từ glucose.
- công nghệ mới, tiên tiên để sản xuất thử vitamin: C, E, A, B, K, PP.
- Một số nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực 3: Nội dung 1: Nghiên cứu công nghệ mới tạo nguyên liệu để sản xuất vitamin C:.
- Quy trình công nghệ sản xuất nguyên liệu để bào chế vitamin C ®¹t tiªu chuÈn D­îc ®iÓn Anh n¨m 2003..
- Nội dung 2: Nghiên cứu hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất sorbitol từ glucose.
- Nghiên cứu lựa chọn nguyên liệu, điều kiện xử lý và hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất.
- Quy trình công nghệ sản xuất sorbitol từ đường glucose.
- Dây chuyền thiết bị pilot sản xuất sorbitol công suất 100 tấn/năm.
- Chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất này cho các nhà máy dược phẩm và thực phẩm.
- Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất một số loại đường chức năng: maltitol, palatinose và dịch tinh bột thủy phân hydrogen hóa.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất đường chức năng maltitol, palatinose và dịch thủy phân tinh bột hydrogen hóa từ tinh bột sắn.
- Nghiên cứu công nghệ sản xuất một số phụ gia khác từ nguồn nguyên liệu trong nước (chất mầu dược phÈm, mµng bäc viªn nang,...)..
- Một số nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực 4: Nội dung 1: Nghiên cứu triển khai công nghệ sản xuất tinh bột cacboxylmetyl đạt tiêu chuẩn làm nguyên liệu cho ngành dược phẩm, thực phẩm chức năng từ nguồn nguyên liệu trong nước.
- Nghiên cứu công nghệ chế biến tinh bột đạt tiêu chuẩn làm nguyên liệu cho biến tính.
- Sản xuất thử sản phẩm bằng thiết bị phòng thí nghiệm với số lượng nhỏ.
- Xây dựng dây chuyền và sản xuất thử sản phẩm ở quy mô pilot.
- Chuyển giao và ứng dụng công nghệ sản xuất sản phẩm này cho các nhà máy dược phẩm và thực phẩm..
- Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột biến tính từ tinh bột sắn.
- Chuyển giao được công nghệ sản xuất này cho các nhà máy thực phẩm và dược phẩm..
- Nội dung 2: Xây dựng quy trình sản xuất tinh bột biến tính bằng phương pháp hoá học, công suất 1000 tấn/năm và ứng dụng trong ngành dược phẩm và thực phẩm chức năng.
- Xây dựng quy trình công nghệ chế tạo tinh bột biến tính bằng HCl loãng.
- Thiết kế, chế tạo, xây dựng quy trình công nghệ sản xuất tinh bột biến tính bằng NaOCl.
- Nghiên cứu sử dụng tinh bột biến tính trong công nghiệp dược phẩm, thực phẩm (làm tá dược cho viên nén, sản xuất bánh kẹo, mì tôm.
- Quy trình công nghệ sản xuất tinh bột biến tính bằng phương pháp hoá học, công suất 1.000 tấn/năm.
- Nội dung 3: Xây dựng quy trình công nghệ sản xuất một số loại đường chức năng từ tinh bột sắn để sử dụng trong công nghiệp dược phẩm.
- Xây dựng quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất đường chức năng maltitol từ tinh bột sắn.
- Xây dựng quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất đường chức năng palatinose từ tinh bột sắn.
- Xây dựng quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất đường chức năng, dịch thủy phân tinh bột hydrogen hóa từ tinh bột sắn.
- Quy trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất maltitol.
- Quy trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất palatinose.
- Quy trình công nghệ và dây chuyền thiết bị sản xuất dịch thủy phân tinh bột hydrogen hóa.
- Nội dung 4: Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất đường chức năng fructo oligosacarit (FOS) từ đường sacarose:.
- Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất đường chức năng FOS ở quy mô pilot, công suất 300 lít/ca.
- Tổ chức sản xuất thử đường FOS bằng dây chuyền thiết bị trên.
- Quy trình công nghệ sản xuất đường chức năng FOS ở quy mô pilot;.
- Dây chuyền thiết bị sản xuất đường chức năng FOS, công suất 300kg/ca.
- Xây dựng quy trình công nghệ tiên tiên để tổng hợp và tinh chế nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh ung thư.
- Nghiên cứu tổng hợp, thử nghiệm propranolol làm nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị bệnh đau thắt ngực.
- Nghiên cứu tổng hợp, thử nghiệm nifedipin làm nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị bệnh tăng huyết áp (THA);.
- Nghiên cứu xây dựng quy trình tổng hợp azathioprin, nguyên liệu sản xuất thuốc điều trị bệnh suy giảm miễn dịch.
- Nghiên cứu tổng hợp zidovudin (AZT), Nevirapin (NVP), nguyên liệu để sản xuất thuốc ức chế lây truyền HIV/AIDS từ mẹ sang con.
- Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất paracetamol, nguyên liệu để sản xuất thuốc hạ sốt, giảm đau.
- Một số nội dung cụ thể thuộc lĩnh vực 5: Nội dung 1: Nghiên cứu sản xuất một số nguyên liệu hoá dược làm thuốc điều trị bệnh ung thư.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế các nguyên liệu hoá dược để sản xuất thuốc điều trị bệnh ung thư.
- Quy trình công nghệ sản xuất nguyên liệu hoá dược làm thuốc điều trị ung thư đại trực tràng (5-fluorouracil), ung thư vú (taxol) và ung thư phổi không phải tế bào nhỏ, nguyên liệu sản xuất thuốc cisplatin.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế nifedipin.
- Quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế nifedipin có độ tinh khiết đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Nội dung 3: Nghiên cứu tổng hợp, tinh chế và thử nghiệm propranolol làm nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị bệnh đau thắt ngực.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế propranolol.
- Nội dung 4: Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp azathioprine làm nguyên liệu để sản xuất thuốc điều trị bệnh suy giảm miễn dịch.
- Quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế azathioprine đạt tiêu chuẩn Dược điển Anh năm 2005.
- nevirapine (NVP), nguyên liệu để sản xuất thuốc ức chế sự lây truyền HIV-AIDS từ mẹ sang con:.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế AZT - NVP.
- Quy trình công nghệ tổng hợp và tinh chế AZT - NVP có độ tinh khiết đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Nội dung 6: Nghiên cứu sản xuất hoạt chất methadon để bào chế thuốc cai nghiện ma tuý:.
- dây chuyền thiết bị sản xuất thử methadon quy mô pilot..
- Nội dung 7: Hoàn thiện công nghệ sản xuất các hoạt chất sinh học từ cây dừa cạn (Catharanthus roseus L.
- Nhập khẩu, làm chủ và ứng dụng một cách có hiệu quả các công nghệ mới, tiến tiến, hiện đại của nước ngoài để sản xuất nguyên liệu hoá dược phục vụ phát triển bền vững ngành công nghiệp bào chế thuốc trong nước.
- c) Vốn để thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất nguyên liệu hoá dược phục vụ công nghiệp bào chế thuốc do doanh nghiệp chịu trách nhiệm đầu tư..
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng công nghệ vào sản xuất nguyên liệu hóa dược, góp phần phát triển ngành công nghiệp hóa dược.
- xây dựng tiềm lực mạnh cho khoa học công nghệ trong lĩnh vực hoá dược.
- Đẩy mạnh việc nghiên cứu khoa học, chuyển giao và ứng dụng các công nghệ, dây chuyền thiết bị mới, tiên tiên của Chương trình cho các nhà máy, xí nghiệp hóa dược để sản xuất ở quy mô công nghiệp nguyên liệu hóa dược phục vụ có hiệu quả cho ngành công nghiệp bào chế thuốc trong nước.
- tổ chức chuyển giao và ứng dụng các công nghệ do Chương trình tạo ra cho các nhà máy, xí nghiệp hóa dược để sản xuất nguyên liệu hóa dược làm thuốc trong nước.