« Home « Kết quả tìm kiếm

THIÊN HÀ


Tóm tắt Xem thử

- Nhóm Thiên hà.
- Nhóm thiên hà này tên là Hickson Compact Group (HCG) 87, cách trái ñất khoảng 400 triệu năm ánh sáng.
- Những thiên hà ñang tương tác qua lực hút, ảnh hưởng nhau về cấu trúc và sự tiến hóa.
- Các nhà thiên văn học ước lượng có khoảng 125 tỷ thiên hà trong vũ trụ.
- Tất cả các vì sao có thể thấy ñược bằng mắt thường từ trái ñất thuộc về thiên hà của trái ñất, gọi là Ngân hà..
- Mặt trời, cùng với những hành tinh kết hợp của nó, chỉ là một vì sao trong thiên hà này.
- Ngoài những vì sao và hành tinh, các thiên hà còn chứa ñựng các chòm sao.
- Thiên hà Tiên Nữ, một thiên hà xoắn ốc giống như dải Ngân hà của chúng ta, vật thể xa trái ñất nhất có thể trông thấy bằng mắt thường.
- Ngân hà và chòm sao Tiên Nữ là bộ phận thuộc nhóm thiên hà ñược gọi là Nhóm “ðịa phương”, phần của nhóm rộng hơn gọi là quần thể Virgo..
- Nhà thiên văn học Ba Tư, al-Sufi, ñã tin vào việc mô tả lần ñầu thiên hà xoắn ốc ñã ñược nhìn thấy trong chòm sao Tiên Nữ.
- Khoảng giữa thế kỷ XVIII, chỉ có 3 thiên hà ñược nhận diện.
- Vào năm 1780, nhà thiên văn học Pháp Charles Messier ñã công bố một danh sách bao gồm 32 thiên hà.
- Những thiên hà này giờ ñây ñược nhận biết bởi các số M (Messier).
- ví dụ như thiên hà Tiên Nữ ñã biết là M31..
- Hàng ngàn thiên hà ñược biết ñến và ñược ghi nhận bởi các nhà thiên văn học Anh Sir William Herschel, Caroline Herschel, và Sir John Herschel trong buổi bình minh thế kỷ XIX.
- Từ năm 1900, các thiên hà ñược khám phá phần lớn nhờ việc nghiên cứu bằng ảnh chụp.
- Những thiên hà cách trái ñất rất xa hiện nhỏ xíu trên ảnh rất khó phân biệt với các vì sao.
- Thiên hà ñược biết ñến rộng nhất khoảng 13 lần các vì sao dải Ngân hà..
- Năm 1912, nhà thiên văn học Mỹ Vesto M.
- Slipher làm việc tại ñài thiên văn Lowell ở Arizona ñã khám phá ra rằng quang phổ vạch của hết thảy các thiên hà ñều chuyển hướng về vùng ñỏ.
- ðiều này ñã ñược nhà thiên văn học Mỹ.
- Edwin Hubble giải thích rõ ràng là tất cả các thiên hà ñang chuyển ñộng ra xa nhau và dẫn ñến kết luận rằng vũ trụ ñang giãn nở.
- Những thiên hà xoắn ốc như dải Ngân hà của chúng ta có dạng ñĩa phẳng tương ñối với những cánh tay xoắn ốc.
- Khi nhìn hoặc chụp bằng kính thiên văn lớn, chỉ những thiên hà gần nhất lộ ra những vì sao riêng lẻ.
- Những thiên hà biểu lộ những dạng khác nhau.
- Những thiên hà ñược gọi là ellip chứa ñựng cư dân những vì sao già, thường với một ít khí hoặc bụi hiện ra, và một vài sao tạo thành mới ñây.
- Những thiên hà ellip có một dãy kích thước rộng lớn, từ khổng lồ ñến lùn tịt..
- Ngược lại, những thiên hà xoắn ốc là hệ thống hình ñĩa dát phẳng bao gồm không chỉ vài sao già mà còn nhiều cư dân rộng lớn của những sao mới, nhiều khí và bụi, và những ñám mây phân tử là nơi sinh trưởng của những vì sao.
- quấn quanh thiên hà.
- Vòng ñai của các sao xanh, chắc nặng, mới vây quanh nhân sao cũ hơn, các sao vàng trong thiên hà ñược biết ñến như vật thể Hoag.
- Các nhà thiên văn học.
- suy ñoán sự phân chia bất thường này là kết quả của một sự va chạm thiên hà khác.
- Những thiên hà giống ñĩa khác, không phải dạng xoắn ốc toàn bộ, ñược phân loại không theo quy luật nào cả.
- Những thiên hà này cũng có một số lớn khí, bụi và những sao mới nhưng không sắp xếp theo dạng xoắn ốc.
- Chúng thường ñịnh xứ gần những thiên hà lớn hơn và sự xuất hiện của chúng có thể là kết quả của một cuộc chạm trán dâng trào với thiên hà ñồ sộ hơn.
- Một vài thiên hà rất ñỗi khác thường ñịnh xứ trong các nhóm kín hai hoặc ba, và những sự tương tác trào dâng của chúng gây ra sự bóp méo những cánh tay xoắn ốc sinh ra những ñĩa cong và những ñuôi chảy thành dòng dài.
- Những thiên hà vòng ñai, ví dụ như, tạo thành khi một thiên hà nhỏ va chạm với tâm thiên hà xoắn ốc.
- vòng ñai các sao cường ñộ mạnh hình thành tại các rìa mới ngoài cùng ñược kết hợp với thiên hà.
- Kính thiên văn không gian Hubble (HST) ñã phát giác nhiều thiên hà vòng ñai hơn các nhà thiên văn học mong ñợi, gợi ý rằng những cuộc ñụng ñộ thiên hà là phổ biến..
- Chúng có lẽ liên quan chặt chẽ ñến những thiên hà phát sóng vô tuyến và những vật thể BL Lacertae.
- Kính thiên văn không gian Hubble (HST) ñã hoàn thành việc nghiên cứu những thiên hà gần ñây vào năm 1996 ñã cho biết là tất cả những thiên hà rộng lớn sẽ ñược xếp cùng nhà với Quasars trong cuộc sống thiên hà sơ khai.
- HST nghiên cứu chỉ ra rằng phần lớn các thiên hà chứa những hố ñen chắc nặng mà sẽ là giai ñoạn kế tiếp trong sự tiến hóa thiên hà..
- Ở một thiên hà nhìn qua kính thiên văn, suy ra khoảng cách của nó là không thể ñược, chỉ biết khoảng cách xa hay gần hơn với trái ñất.
- Các nhà thiên văn học ước lượng khoảng cách bằng việc ñối chiếu ñộ sáng hoặc kích thước của những vật thể trong thiên hà ñang xét với Ngân hà.
- Các nhà thiên văn học ñã học ñược rằng tốc ñộ các sao khi chúng bay quanh tâm thiên hà của chúng phụ thuộc vào ñộ sáng và khối lượng bên trong thiên hà ñó.
- Những thiên hà quay nhanh cực kỳ chói lọi.
- Nếu tốc ñộ quỹ ñạo các sao trong thiên hà xác ñịnh ñược thì khoảng cách của thiên hà ñó có thể biết ñược..
- Những thiên hà xa xôi.
- Vào tháng giêng năm 1996, các nhà thiên văn học ñã chứng tỏ ñược rằng có hơn gấp 5 lần những thiên hà trong vũ trụ ñã biết trước ñây.
- ñã gói ghém những thiên hà..
- Nhìn chung, những thiên hà không cô lập trong không gian mà thường là những thành viên của các nhóm hoặc ñám nhỏ hay kích thước vừa phải mà lần lượt hình thành các siêu quần thể của thiên hà.
- Thiên hà của trái ñất, dải Ngân hà, là một trong 30 thiên hà nhỏ nhất mà các nhà thiên văn học gọi là nhóm.
- Những tầng mây Magellan lớn, nhỏ và tí hon là những thiên hà vệ tinh gần gũi, nhưng mỗi cái thì nhỏ và mờ nhạt với khoảng 100 triệu sao..
- Va chạm các quần thể thiên hà.
- Nhóm thiên hà 1E 0657-556 ñược gọi là "Bullet Cluster".
- thực sự là hai nhóm thiên hà khổng lồ ñã ñâm ñầu vào nhau.
- Các nhà thiên văn học nghĩ rằng vụ va chạm tạo nên vật chất tối quanh những thiên hà, cho thấy bằng những vùng xanh, làm cong ánh sáng từ những thiên hà xa xôi hơn.
- ðám gần nhất là ñám Virgo chứa ñựng hàng ngàn thiên hà.
- Sự phân bố thiên hà.
- Bản ñồ này bao phủ khoảng 10% bầu trời, chỉ sự phân bố của khoảng 2 triệu thiên hà.
- Những thiên hà kết cục với nhau – màu ñen mô tả những vùng không gian rỗng và màu xanh ñại diện những thiên hà.
- Những thiên hà là vết chấm bề mặt của những bọt kết lại khổng lồ ñang vây quanh những khoảng không bao la.
- Thay vì thế, các siêu quần thể của hàng chục ngàn thiên hà ñã xếp ñặt theo những sợi dải buộc dài quanh những khoảng trống rộng lớn.
- Great Wall, một dải thiên hà ñược khám phá vào năm 1989 duỗi ngang hơn nửa tỷ năm ánh sáng.
- Những thiên hà xa xôi nhất ñược biết ñến, gần rìa của vũ trụ quan sát ñược, có màu xanh vì chúng gồm những sao mới rất nóng.
- Việc quan sát những thiên hà này từ trái ñất thật khó khăn vì ánh sáng và bức xạ chúng phát ra hầu hết nằm trong ngưỡng xanh, tím và cực tím, một ngưỡng mà ña phần bị khí quyển trái ñất ngăn chặn lại.
- Các nhà thiên văn học ñã thu ñược những hình ảnh của những thiên hà mới bằng việc sử dụng kính thiên văn Keck ở Hawaii và HST ñặt trong quỹ ñạo ở trên cao khí quyển trái ñất và vì thế tránh ñược sự giao thoa khí quyển.
- Những bức hình từ HST cho thấy những thiên hà mà cách xa trái ñất 13 tỷ năm ánh sáng, nghĩa là chúng ñã ñược ñịnh hình ngay sau khi vũ.
- Những thiên hà xuất hiện dạng khối cầu, có lẽ tiên ñoán ban ñầu những thiên hà là ellip và xoắn ốc..
- Những ñám mây khí và các sao bay quanh tâm thiên hà của chúng.
- Các nhà thiên văn học tin rằng hầu hết các thiên hà ñều quay quanh hố ñen, một vật thể dày ñặc với một sức hút lớn ñễn nỗi chẳng có vật nào gần ñó có thể trốn thoát, ngay cả ánh sáng.
- Khi dùng HST vào năm 1994, các nhà thiên văn học ñã nhìn thấy dấu hiệu ñầu tiên một hố ñen ở trung tâm một thiên hà.
- Năm 1998, các nhà nghiên cứu ñã tìm thấy dấu hiệu chắc chắn trung tâm thiên hà của dải Ngân hà, cách xa trái ñất 28000 năm ánh sáng, gồm một hố ñen gấp hơn 2 triệu lần khối lượng mặt trời.
- Năm 1999, một nhóm các nhà thiên văn học ñã chỉ ra rằng có 2 vết sáng tại trung tâm thiên hà Tiên Nữ là do các sao quay quá tốc ñộ quanh một hố ñen, tâm thiên hà thực..
- Những chuyển ñộng này ñược nghiên cứu bằng cách ño vị trí các quang phổ vạch trong thiên hà.
- Ở những thiên hà xoắn ốc, các sao chuyển ñộng theo những quỹ ñạo tròn, với vận tốc tăng cùng sự gia tăng khoảng cách từ tâm.
- Sự dị biệt này nói lên rằng khối lượng thiên hà không tập trung tại tâm như khối lương trong hệ mặt trời.
- Phần khối lượng thiên hà ñáng chú ý ñịnh xứ tại những khoảng cách xa từ tâm thiên hà, nhưng khối lượng này có ñộ sáng ít ỏi ñến nỗi nó chỉ ñược phát hiện bởi sức hút trọng trường của nó.
- Việc nghiên cứu tốc ñộ các sao ở những thiên hà phía ngoài khiến ta tin rằng nhiều khối lượng trong vũ trụ không thể thấy ñược như các sao.
- Kiến thức về sự xuất hiện thiên hà dựa trên những sự quan sát quang học..
- Vì khí hydro ở những cánh tay thiên hà xoắn ốc phát xạ phần quang phổ ñiện từ vô tuyến, nhiều chi tiết về cấu trúc thiên hà ñược biết từ việc nghiên cứu vùng vô tuyến.
- Bụi nóng trong nhân và những cánh tay thiên hà xoắn ốc bốc ra phần phổ hồng ngoại.
- Vài thiên hà bức xạ năng lượng nhiều hơn trong vùng nhìn thấy..
- Những sự quan sát tia X mới ñây ñã chứng thực rằng những quầng thiên hà chứa khí nóng hàng triệu ñộ.
- Sự phát xạ tia X cũng ñã quan sát từ các vật thể khác nhau như những ñám khí cầu, những vết còn lại của ngôi sao mới và khí nóng trong những cụm thiên hà.
- Các cuộc quan sát trong vùng tử ngoại cũng tiết lộ những ñặc tính của khí trong quầng sáng, cũng như những chi tiết về sự tiến hóa của các sao mới trong thiên hà..
- Thế kỷ XXI ñã bắt ñầu, các nhà thiên văn học tin tưởng họ gần sát nhiều hơn ñể hiểu nguồn gốc thiên hà.
- Các cục này trở nên những hạt giống mà từ ñó những thiên hà và những ñám thiên hà phát triển.
- Trong năm 2003, những kết quả của WMAP ñã chứng thực sự tồn tại của những hạt giống thiên hà này, cung cấp một bản ñồ bầu trời ñầy ñủ của những thiên hà nổi bật trong vũ trụ.