« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 03/2017/TT-BKHĐT Quy định chế độ báo cáo thực hiện kế hoạch đầu tư công


Tóm tắt Xem thử

- BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ.
- QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VIỆC LẬP, THEO DÕI VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG.
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;.
- Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;.
- Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công..
- Thông tư này quy định chế độ báo cáo việc lập, theo dõi và đánh giá thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư.
- quản lý và thực hiện các chương trình, dự án đầu tư công..
- LẬP, GIAO, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN, HÀNG NĂM.
- Lập, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm.
- vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
- a) Bộ, ngành trung ương và các Sở Kế hoạch và Đầu tư cập nhật chi tiết nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên Hệ thống.
- Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, ứng trước vốn kế hoạch 1.
- Báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm hạn gồm những nội dung quy định tại các Điều 52 và 53 của Luật Đầu tư công và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư..
- a) Đối với lập kế hoạch đầu tư công trung hạn.
- Bộ, ngành trung ương báo cáo nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các biểu mẫu số 1, 2 và 8 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và các văn bản hướng dẫn bổ sung của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (nếu có)..
- b) Đối với lập kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- c) Đối với kết quả giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
- d) Đối với quyết toán kế hoạch đầu tư công hàng năm.
- a) Thời hạn báo cáo Kế hoạch đầu tư công trung hạn của các Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định tại Điều 58 Luật Đầu tư công và các điều 18, 19 và 20 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP.
- b) Thời hạn báo cáo Kế hoạch đầu tư công hàng năm của các Bộ, ngành trung ương và địa phương theo quy định tại Điều 59 Luật Đầu tư công và các điều 32, 33 và 34 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP.
- BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG.
- a) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các biểu mẫu số 5 và 6;.
- b) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm theo các biểu mẫu số 16 và 17;.
- c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT và theo biểu mẫu số 7, 19 và 21..
- a) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn theo các biểu mẫu số 29, và 30;.
- b) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công hàng năm theo các biểu mẫu số 38 và 39;.
- c) Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài theo quy định tại Thông tư số 12/2016/TT-BKHĐT và theo biểu mẫu số 31, 41 và 43..
- Bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo quy định tại Khoản 1 Điều 48 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP.
- Nghị quyết của Chính phủ, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm..
- Các cấp, các ngành ở địa phương thực hiện báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo quy định tại Khoản 3 Điều 48 Nghị định số.
- BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG.
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các chương trình đầu tư công.
- b) Cập nhật thông tin các dự án thành phần của chương trình đầu tư công trong từng thời kỳ;.
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện chương trình đầu tư công:.
- Báo cáo tình hình triển khai thực hiện các dự án đầu tư công.
- a) Thông tin phê duyệt chủ trương đầu tư dự án:.
- b) Thông tin quyết định đầu tư dự án:.
- Tờ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư dự án;.
- Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- b) Sử dụng Hệ thống trong việc tổng hợp kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm trên toàn quốc trên cơ sở số liệu rà soát của các đơn vị liên quan thuộc Bộ.
- Thông tin về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn, hàng năm, ứng trước vốn kế hoạch theo quy định tại Khoản 1, Điều 6, Thông tư này;.
- a) Rà soát, kiểm soát các thông tin liên quan về kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công do Thủ tướng Chính phủ giao kế hoạch trên Hệ thống;.
- b) Sử dụng Hệ thống trong công tác tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm và chương trình, dự án đầu tư công;.
- Sử dụng Hệ thống trong công tác tổng hợp, theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm tại Bộ, ngành trung ương, địa phương..
- Đôn đốc chủ đầu tư và các đơn vị của Bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện chế độ báo cáo và cập nhật trên Hệ thống theo đúng quy định tại Thông tư này..
- Các quy định liên quan chế độ báo cáo lập, theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công trước đây trái với các quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ..
- Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư;.
- Các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư;.
- BIỂU MẪU TRÊN HỆ THỐNG BÁO CÁO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM.
- KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN.
- Biểu mẫu số 1: Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4).
- Biểu mẫu số 2: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 3: Tổng hợp kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4).
- Biểu mẫu số 4: Chi tiết kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 5: Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4)..
- Biểu mẫu số 6: Chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn (N-5.
- (N-1) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 9: Danh mục các dự án đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 10: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước giai đoạn từ năm (N-5) đến năm (N-1) và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4)..
- Biểu mẫu số 11: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn vốn tín dụng chính sách xã hội giai đoạn từ năm (N-5) đến năm (N-1) và dự kiến kế hoạch trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4)..
- KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG HÀNG NĂM.
- Biểu mẫu số 12: Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm (N+1)..
- Biểu mẫu số 13: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư năm (N+1) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 14: Tổng hợp kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư công năm (N+1) Biểu mẫu số 15: Chi tiết kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư năm (N+1).
- Biểu mẫu số 16: Báo cáo tháng/quý: Tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm N..
- Biểu mẫu số 17: Chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 18: Báo cáo quý: Chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 19: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm N vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương..
- Biểu mẫu số 20: Dự kiến kế hoạch đầu tư năm (N+1) vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương..
- Biểu mẫu số 21: Báo cáo tháng/quý: Chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm N vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài..
- Biểu mẫu số 22: Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn..
- Biểu mẫu số 23: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước năm N và dự kiến kế hoạch năm (N+1)..
- Biểu mẫu số 24: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư vốn tín dụng chính sách xã hội năm N và dự kiến kế hoạch năm (N+1)..
- Biểu mẫu số 25: Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn (N - N+4)..
- Biểu mẫu số 26: Chi tiết dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn N - N+4 theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 27: Tổng hợp kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4).
- Biểu mẫu số 28: Chi tiết kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) theo từng nguồn vốn..
- Biểu mẫu số 29: Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn (N - N+4)..
- Biểu mẫu số 30: Chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn (N-5.
- Biểu mẫu số 32: Dự kiến kế hoạch đầu tư trung hạn giai đoạn (N - N+4) vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (các dự án đưa vào cân đối ngân sách nhà nước)..
- Biểu mẫu số 33: Danh mục các dự án đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn (N - N+4)..
- Biểu mẫu số 34: Tổng hợp nhu cầu và dự kiến kế hoạch đầu tư công năm N+1..
- Biểu mẫu số 35: Chi tiết Dự kiến kế hoạch đầu tư năm (N+1) theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 36: Tổng hợp kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư công năm (N+1) Biểu mẫu số 37: Chi tiết kết quả giao và thông báo kế hoạch đầu tư năm (N+1).
- Biểu mẫu số 38: Báo cáo tháng/quý: Tổng hợp tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công năm N..
- Biểu mẫu số 39: Chi tiết tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 40: Báo cáo quý: Chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn đầu tư công..
- Biểu mẫu số 41: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư năm N vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương..
- Biểu mẫu số 42: Dự kiến kế hoạch đầu tư năm (N+1) vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài đưa vào ngân sách trung ương..
- Biểu mẫu số 43: Báo cáo tháng/quý: Chi tiết tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư năm N vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài..
- Biểu mẫu số 44: Danh mục dự án đề nghị điều chỉnh kế hoạch đầu tư năm N theo từng nguồn vốn..
- PHỤ LỤC C: BIỂU MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG.
- Biểu mẫu số 45: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) đến hết ngày 30/6 năm (N+2) (báo cáo giữa kỳ)..
- Biểu mẫu số 46: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) (báo cáo cuối kỳ)..
- Biểu mẫu số 47: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công năm N..
- CƠ QUAN CHỦ CHƯƠNG TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG BÁO CÁO:.
- Biểu mẫu số 48: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) đến hết ngày 30/6 năm (N+2) (báo cáo giữa kỳ)..
- Biểu mẫu số 49: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công giai đoạn từ năm N đến năm (N+4) (báo cáo cuối kỳ)..
- Biểu mẫu số 50: Tình hình thực hiện chương trình đầu tư công năm N.