« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 03/2018/TT-NHNN Quy định về cấp Giấy phép, tổ chức hoạt động của tổ chức Tài chính vi mô


Tóm tắt Xem thử

- QUY ĐỊNH VỀ CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ.
- Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô..
- Thông tư này quy định về việc cấp Giấy phép, tổ chức, hoạt động của tổ chức tài chính vi mô..
- Tổ chức tài chính vi mô..
- Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tham gia thành lập, cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô..
- Giấy phép là Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tài chính vi mô do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) cấp.
- Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân góp vốn vào tổ chức tài chính vi mô..
- c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tài chính vi mô..
- a) Thông qua Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô;.
- c) Thông qua các quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô;.
- d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tài chính vi mô..
- Tiết kiệm bắt buộc là số tiền mà khách hàng tài chính vi mô phải gửi theo quy định của tổ chức tài chính vi mô.
- Mức lệ phí cấp Giấy phép đối với tổ chức tài chính vi mô được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí..
- Chủ sở hữu, thành viên sáng lập tổ chức tài chính vi mô.
- d) Thành viên sáng lập là tổ chức Việt Nam:.
- đ) Thành viên sáng lập là tổ chức nước ngoài:.
- b) Dự thảo Điều lệ tổ chức tài chính vi mô;.
- (i) Sự cần thiết thành lập, mục tiêu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô.
- tác động xã hội dự kiến của tổ chức tài chính vi mô trên địa bàn;.
- (iv) Cơ cấu tổ chức;.
- a) Điều lệ của tổ chức tài chính vi mô đã được Hội đồng thành viên thông qua;.
- d) Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về việc tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của ngân hàng nước ngoài..
- Trong thời hạn 80 (tám mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tài chính vi mô và chấp thuận danh sách nhân sự dự kiến bầu, bổ nhiệm làm Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô.
- d) Hồ sơ của thành viên sáng lập là tổ chức:.
- (iii) Điều lệ của tổ chức tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô;.
- (iv) Văn bản ủy quyền người đại diện phần vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô theo quy định của pháp luật;.
- Hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc bàn giao vốn cho tổ chức thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô..
- Tổ chức chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13 Thông tư này gửi Ngân hàng Nhà nước..
- đ) Bộ Ngoại giao, Bộ Công an về việc tham gia góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô của ngân hàng nước ngoài..
- Tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép phải tiến hành đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật..
- Tổ chức tài chính vi mô phải khai trương hoạt động trong thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép.
- Tổ chức tài chính vi mô chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động (trừ trường hợp tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép trên cơ sở chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô)..
- Quá thời hạn 12 (mười hai) tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, tổ chức tài chính vi mô không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép..
- Tổ chức tài chính vi mô được cấp Giấy phép chỉ được khai trương hoạt động khi có đủ các điều kiện sau đây:.
- Vốn điều lệ được giải tỏa khi tổ chức tài chính vi mô đã khai trương hoạt động;.
- d) Có trụ sở đủ điều kiện bảo đảm an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô;.
- Tên, trụ sở chính của tổ chức tài chính vi mô.
- Tên của tổ chức tài chính vi mô phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.
- Tên của tổ chức tài chính vi mô được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:.
- a) Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;.
- b) Tổ chức tài chính vi mô trách nhiệm hữu hạn và tên riêng..
- c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của tổ chức tài chính vi mô..
- Cơ cấu tổ chức quản lý.
- Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tài chính vi mô bao gồm Hội đồng thành viên, Ban Kiểm soát, Tổng Giám đốc (Giám đốc)..
- Thành viên Hội đồng thành viên tổ chức tài chính vi mô phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:.
- Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tài chính vi mô phải có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:.
- CHẤP THUẬN DANH SÁCH DỰ KIẾN NHÂN SỰ CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ.
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô 1.
- Văn bản của tổ chức tài chính vi mô đề nghị Ngân hàng Nhà nước chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự, trong đó tối thiểu phải có các nội dung sau:.
- c) Cơ cấu Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát hiện tại và dự kiến sau khi bầu, bổ nhiệm của tổ chức tài chính vi mô (đối với trường hợp đề nghị chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự giữ chức danh thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát).
- Văn bản thông qua danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô (đối với nhân sự Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát phải nêu rõ nhiệm kỳ), cụ thể:.
- b) Đối với tổ chức tài chính vi mô là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:.
- Trình tự chấp thuận danh sách dự kiến nhân sự của tổ chức tài chính vi mô 1.
- Mua lại phần vốn góp của tổ chức tài chính vi mô.
- Điều kiện để tổ chức tài chính vi mô mua lại phần vốn góp của thành viên bao gồm:.
- a) Không làm thay đổi hình thức pháp lý của tổ chức tài chính vi mô;.
- HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ Điều 32.
- Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện các hoạt động theo nội dung ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp..
- Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện các hoạt động huy động vốn sau:.
- Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tài chính vi mô đối với một khách hàng khác không được vượt quá 100 (một trăm) triệu đồng..
- Tổ chức tài chính vi mô được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại.
- Tổ chức tài chính vi mô không được mở tài khoản thanh toán cho khách hàng..
- Tổ chức tài chính vi mô được thực hiện một số hoạt động kinh doanh khác sau:.
- Thời hạn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô được ghi trong Giấy phép tối đa không quá 50 (năm mươi) năm..
- Tổ chức tài chính vi mô thực hiện việc thay đổi thời hạn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước..
- Địa bàn hoạt động của tổ chức tài chính vi mô được quy định trong Giấy phép..
- Tổ chức thực hiện.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với trường hợp thành lập tổ chức tài chính vi mô.
- ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ.
- của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động tổ chức tài chính vi mô;.
- về việc thành lập tổ chức tài chính vi mô…………..;.
- Các thành viên sáng lập (hoặc chủ sở hữu) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô với các nội dung sau đây:.
- Tên Tổ chức tài chính vi mô:.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức và hoạt động tổ chức tài chính vi mô..
- Các thành viên sáng lập (hoặc chủ sở hữu) tổ chức tài chính vi mô.
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động trường hợp thành lập tổ chức tài chính vi mô trên cơ sở chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô.
- về việc thành lập tổ chức tài chính vi mô………;.
- ……….(Tên tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức phi chính phủ, hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thực hiện chương trình, dự án tài chính vi mô đề nghị chuyển đổi) đề nghị Thống đốc Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tài chính vi mô với các nội dung sau đây:.
- Chức vụ dự kiến được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tài chính vi mô..
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước và Điều lệ tổ chức tài chính vi mô..
- Mẫu Giấy phép đối với trường hợp thành lập tổ chức tài chính vi mô.
- của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động tổ chức tài chính vi mô;.
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tài chính vi mô…… và hồ sơ kèm theo;.
- Cho phép thành lập Tổ chức tài chính vi mô sau đây:.
- Tên của Tổ chức tài chính vi mô:.
- Chủ sở hữu/các thành viên góp vốn và tỷ lệ vốn góp tại tổ chức tài chính vi mô:.
- Trong quá trình hoạt động, tổ chức tài chính vi mô phải tuân thủ pháp luật Việt Nam..
- Giấy phép tổ chức tài chính vi mô được lập thành 05 (năm) bản chính: 01 (một) bản cấp cho tổ chức tài chính vi mô.
- 01 (một) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tài chính vi mô đặt trụ sở chính.
- Mẫu Giấy phép đối với trường hợp thành lập tổ chức tài chính vi mô trên cơ sở chuyển đổi chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Tổ chức tài chính vi mô.
- Tổ chức tài chính vi mô kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ có liên quan của chương trình, dự án tài chính vi mô.
- Tỷ lệ góp vốn điều lệ thành lập tổ chức tài.
- chính vi mô.
- Tên, địa chỉ tổ chức.
- (chi tiết từng tổ chức.
- Đối với phần kê khai Thông tin người kê khai: Kê khai thông tin của thành viên góp vốn thành lập tổ chức tài chính vi mô..
- Chức vụ được bầu, bổ nhiệm tại tổ chức tài chính vi mô đề nghị thành lập..
- Tên tổ chức;.
- Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký, tham gia góp để thành lập tổ chức tài chính vi mô.