« Home « Kết quả tìm kiếm

Thông tư 04/2020/TT-BTNMT Quy định về kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh


Tóm tắt Xem thử

- Quy định kỹ thuật quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh .
- Thông tư này quy định kỹ thuật lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông liên tỉnh, nguồn nước liên tỉnh (sau đây gọi tắt là quy hoạch tổng hợp lưu vực sông)..
- Yêu cầu chung về lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải phù hợp với đặc điểm nguồn nước của từng lưu vực sông cụ thể,h hợp cơ cấu sử dụng đất và cơ sở hạ tầng phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm phù hợp với quy hoạch tài nguyên nước và các quy hoạch cấp cao hơn..
- bảo đảm mục tiêu quản lý nhằm điều chỉnh hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong kỳ quy hoạch..
- LẬP NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG Điều 4.
- Nội dung lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Tài liệu, số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra..
- Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước..
- Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra..
- Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Xây dựng sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Tài nguyên nước, khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên lưu vực sông, bao gồm: số lượng sông, suối, hồ chứa chủ yếu, tổng lượng nước mặt theo tháng, mùa, năm.
- số lượng các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và lượng nước khai thác..
- a) Vị trí địa lý, phạm vi vùng lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- d) Quy hoạch sử dụng đất và hiện trạng sử dụng đất;.
- đ) Định hướng phát triển kinh tế - xã hội đối với các ngành, lĩnh vực có khai thác, sử dụng nước..
- Đánh giá tổng quát về bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Đánh giá tổng quát về khai thác, sử dụng tài nguyên nước:.
- b) Cơ cấu sử dụng nước;.
- c) Các nguồn nước được khai thác, sử dụng chủ yếu;.
- d) Mâu thuẫn, xung đột trong khai thác, sử dụng nước (nếu có)..
- Tình hình quản lý trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra..
- Xác định sơ bộ chức năng của nguồn nước trên sông, đoạn sông, tầng chứa nước là đối tượng khai thác, sử dụng nước chính..
- Xác định sơ bộ nhu cầu sử dụng nước.
- Xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra.
- Việc xác định các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, gồm một hoặc các nội dung sau:.
- Các vấn đề cần giải quyết trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước, gồm:.
- b) Mâu thuẫn trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước giữa các địa phương, giữa các ngành sử dụng nước (nếu có);.
- d) Các vấn đề khác trong khai thác, sử dụng tài nguyên nước (nếu có)..
- c) Chất lượng nước cho các mục đích sử dụng nước;.
- Căn cứ kết quả xác định vấn đề cần giải quyết quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này để xác định thứ tự ưu tiên giải quyết các vấn đề trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, tiêu nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trong kỳ quy hoạch..
- Xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Việc xác định đối tượng, phạm vi và nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải bảo đảm giải quyết các vấn đề cần giải quyết trong bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra quy định tại Điều 11 Thông tư này, bao gồm:.
- Xác định đối tượng, phạm vi lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông:.
- a) Cụ thể phạm vi, ranh giới lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- b) Đối tượng lập quy hoạch, đối với nguồn nước mặt phải xác định được các sông, suối, hồ, đầm phá, các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng và phát triển tài nguyên nước mặt.
- Xác định nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông:.
- Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 11 Thông tư này xác định cụ thể các nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông, gồm:.
- b) Bảo vệ tài nguyên nước;.
- Xác định giải pháp, kinh phí, kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Giải pháp, kinh phí lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông:.
- a) Xác định giải pháp về công nghệ, kỹ thuật phù hợp với yêu cầu lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- b) Xác định nhiệm vụ các bên liên quan trong việc lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- c) Xác định kinh phí tương ứng với từng nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông theo quy định hiện hành;.
- Xây dựng kế hoạch và tiến độ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Xây dựng sản phẩm nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Bộ số liệu phục vụ lập nhiệm vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- LẬP QUY HOẠCH TỔNG HỢP LƯU VỰC SÔNG Điều 15.
- Nội dung lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Tài liệu, số liệu phục vụ lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước..
- Dự báo nhu cầu sử dụng nước..
- Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước..
- Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh..
- Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước..
- Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông..
- Số liệu về khai thác, sử dụng các nguồn nước ở thượng nguồn ngoài biên giới các sông liên quốc gia (nếu có)..
- Số liệu về nhu cầu khai thác, sử dụng nước của các ngành, địa phương phù hợp với kỳ quy hoạch (nếu có)..
- Đánh giá chất lượng nước mặt: chất lượng các nguồn nước lập quy hoạch được đánh giá cho các mục đích sử dụng nước theo các quy định hiện hành trên cơ sở kết quả điều tra cơ bản, số liệu quan trắc hiện có..
- Đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
- Việc đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước được thực hiện trên cơ sở tình hình thực tế khai thác, sử dụng nước trên lưu vực sông và hiện trạng công trình khai thác.
- lượng nước khai thác, sử dụng cho các đối tượng đánh giá theo không gian và thời gian, cụ thể:.
- đ) Sử dụng cho thủy điện;.
- So sánh lượng nước có thể khai thác với kết quả đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng nước quy định tại khoản 1 Điều này để phục vụ phân bổ nguồn nước và đề xuất các giải pháp phân bổ nguồn nước..
- Lập sơ đồ hiện trạng công trình khai thác, sử dụng nước..
- Dự báo nhu cầu sử dụng nước.
- Việc dự báo nhu cầu sử dụng nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước được thực hiện như sau:.
- So sánh nhu cầu sử dụng nước quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này với hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước quy định tại khoản 1 Điều 18 Thông tư này để phục vụ phân bổ nguồn nước và đề xuất các giải pháp phân bổ nguồn nước..
- Tổng hợp kết quả, xây dựng báo cáo dự báo nhu cầu sử dụng nước..
- Xác định tỷ lệ phân bổ tài nguyên nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước.
- Lượng nước phân bổ cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước được xác định bằng lượng nước quy định tại khoản 3 Điều này sau khi đã trừ đi lượng nước quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này..
- Xác định lượng nước có thể khai thác, sử dụng:.
- Phân bổ nguồn nước theo tỷ lệ cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước:.
- a) Phân bổ nguồn nước đáp ứng 100% cho các nhu cầu trong trường hợp lượng nước phân bổ dư thừa so với tổng nhu cầu sử dụng nước của các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong kỳ quy hoạch;.
- Việc xác định tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước trong trường hợp hạn hán, thiếu nước được thực hiện trên cơ sở thứ tự ưu tiên và phù hợp với quy mô và thời gian thiếu nước..
- Trên cơ sở kết quả xác định tại khoản 3 Điều này, phân bổ nguồn nước đáp ứng 100% nhu cầu sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt.
- Xây dựng báo cáo phân bổ nguồn nước, gồm các nội dung chủ yếu: tỷ lệ phân bổ nguồn nước cho các đối tượng khai thác, sử dụng nước.
- a) Xác định các tiểu lưu vực sông khan hiếm nguồn nước có nhu cầu chuyển nước trong kỳ quy hoạch;.
- Căn cứ kết quả xác định khu vực thiếu nước, thời gian thiếu nước, lượng nước thiếu cho các nhu cầu sử dụng nước trong kỳ quy hoạch quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư này để xác định các công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước như sau:.
- Xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh.
- Việc xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước và các hệ sinh thái thủy sinh phải được xác định cụ thể trên cơ sở các nguyên tắc sau:.
- a) Khai thác, sử dụng nước phải gắn với bảo vệ tài nguyên nước;.
- Kết quả xác định yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước đối với các hoạt động khai thác, sử dụng nước phải thể hiện được các nội dung sau:.
- Xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước.
- Việc xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước, khai thác, sử dụng nước, chất lượng nước và giám sát xả nước thải vào nguồn nước được thực hiện như sau:.
- Xác định các giải pháp thực hiện phân bổ nguồn nước bảo đảm phù hợp với kết quả phân bổ nguồn nước cho các nhu cầu khai thác, sử dụng nước quy định tại Điều 21 và Điều 23 Thông tư này..
- Kinh phí thực hiện quy hoạch:.
- Xây dựng sản phẩm quy hoạch tổng hợp lưu vực sông 1.
- đ) Cơ sở dữ liệu về quy hoạch thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này và bộ mô hình số lập quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- b) Vùng quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- a) Lượng nước có thể khai thác, sử dụng trên lưu vực sông và tiểu vùng quy hoạch tổng hợp lưu vực sông;.
- d) Các khu vực cần trữ nước mặt bổ sung cho các nhu cầu sử dụng nước.
- Nội dung cơ sở dữ liệu về quy hoạch tổng hợp lưu vực sông:.
- Điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông.
- Quá trình điều chỉnh quy hoạch tổng hợp lưu vực sông phải thực hiện các nội dung:.
- a) Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tổng hợp lưu vực sông kỳ trước;.
- b) Xác định các nội dung quy hoạch tổng hợp lưu vực sông cần điều chỉnh;